Điền V-ing (Gerund) hay To verb luôn là câu hỏi được nhiều bạn quan tâm. Việc dùng V-ing hay To + Verb không có quy luật gì cả, chúng ta phải ghi nhớ chúng. IELTS TUTOR xin chia sẻ với các bạn cách dùng To verb và V-ing CHI TIẾT NHẤT
I. Verb + ving
1. Positive Form (Xác định)
IELTS TUTOR lưu ý: Sau đây là danh sách các từ phổ biến theo sau là V-ing, một số có thể theo sau là To verb (mục 3 để tham khảo kĩ hơn)
- STOP: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Hey, stop smoking!
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "stop"tiếng anh
 
 - DELAY: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: We've had to delay going to France because the children are ill
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"delay"tiếng anh
 
 - APPRECIATE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: She appreciates being given that chance
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"appreciate"tiếng anh
 
 - FANCY: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I don’t fancy going out this evening
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "fancy" tiếng anh
 
 - CONSIDER: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Have you ever considered going to live in another country?
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "CONSIDER" tiếng anh
 
 - ADMIT: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He admitted taking the money.
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"admit"tiếng anh
 
 - MENTION: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: My wife mentioned seeing you the other day
 
 - FINISH: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I’ll do the shopping when I’ve finished cleaning the flat
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"finish"tiếng anh
 
 - POSTPONE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: We've had to postpone going to France because the children are ill
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"postpone"tiếng anh
 
 - IMAGINE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: She imagine walking into the office and telling everyone that she thought of them
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "imagine" tiếng anh
 
 - AVOID: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He tried to avoid answering my question
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "avoid" tiếng anh
 
 - DENY: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: My sister deny hanging out with him
 
 - CONTINUE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He picked up his book and continued reading/ to read
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "continue" tiếng anh
 
 - MISS: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: We really miss having a dog in the house
 
 - INVOLVE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The operation involves putting a small tube into your heart
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
 
 - ENJOY: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I enjoy dancing
 
 - DISLIKE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I dislike walking
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"dislike"tiếng anh
 
 - LOVE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: She loves cooking
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "love" "would love" tiếng anh
 
 - MIND: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Would you mind closing the door?
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "mind" tiếng anh
 
 - RISK: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He didn't want to risk getting wet
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"risk"tiếng anh
 
 - PRACTICE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: John practices singing everyday
 
 - LIKE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: She likes reading English novels .
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "like" tiếng anh
 
 - HATE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I hate waiting
 
 - SUGGEST: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Ann suggested going to the cinema
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng"suggest (v)" tiếng anh
 
 - QUIT: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: My father quit smoking last year
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"quit"tiếng anh
 
 - BE/ GET USED TO: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m used to getting up early.
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng USED TO / GET USED TO / BE USED TO tiếng ...
 
 
2. Negative form (Phủ định)
IELTS TUTOR lưu ý:
- NOT + V-ING
 
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- When I’m on holiday, I enjoy not having to get up early
 
3. Một số cấu trúc khác
3.1. VERB + PREPOSITION + V-ING

3.2. VERB + OBJECT + PREPOSITION + V-ING

4. V-ing theo sau các cụm từ
IELTS TUTOR lưu ý:
- It's no use / It's no good... >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cấu trúc "It is pointless/There is No point/ It's No go...
 - There's no point ( in)...
 - It's ( not) worth ... >> IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "worth, worthy & worthwhile" tiếng anh
 - Have difficult ( in) ...
 - It's a waste of time/ money ... >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "waste" tiếng anh
 - Spend/ waste time/money ... >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "spend" tiếng anh
 - Be/ get used to ... >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng USED TO / GET USED TO / BE USED TO tiếng ...
 - Be/ get accustomed to ... >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"accustomed"tiếng anh
 - Do/ Would you mind ... ? >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "mind" tiếng anh
 - be busy doing something >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"busy"tiếng anh
 - What about ... ? How about ...?
 - Go + V-ing ( go shopping, go swimming... )
 
II. Verb + to verb
1. Giới thiệu chung
IELTS TUTOR lưu ý: Sau đây là danh sách các từ phổ biến theo sau là To verb, một số có thể theo sau là V-ING (mục 3 để tham khảo kĩ hơn)
- OFFER: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: My neighbor offer to help me
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"offer"tiếng anh
 - DECIDE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: It was late, so we decided to take a taxi home
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "decide" tiếng anh
 - HOPE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He hope to get this job
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "hope" tiếng anh
 - DESERVE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: They deserved to be sent to prison
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "deserve" tiếng anh
 - ATTEMPT: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: They make no attempt to break out of jail
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "attempt" tiếng anh
 - CLAIM: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: His claim to ownership is invalid
 
 - AGREE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Tom was in a difficult situation, so I agreed to lend him some money
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "agree " tiếng anh
 - PLAN: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I plan to go home this summer
 
 - AIM: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: My classmate aim to get 10 in final
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "aim" tiếng anh
 - AFFORD: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I cannot afford to buy this house
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "afford"tiếng anh
 - WISH: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: My sister wish to have a new phone
 IELTS TUTOR hướng dẫn Câu ước (wish / if only): Công thức & cách dùng
 - THREATEN: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The robbers threatened to kill all workers in the bank
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "threaten" tiếng anh
 - TEND: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I like George but I think he tends to talk so much
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "tend" tiếng anh
 - REFUSE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The thief refused to stop at the red light
 
 - ARRANGE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I have arranged for him to meet her
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"arrange"tiếng anh
 - LEARN: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He is going to learn to drive next month
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"learn"tiếng anh
 - FORGET: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Don't forget to turn off the light.
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"forget"tiếng anh
 - FAIL: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I waved to Mary but failed to attract her attention
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "fail" tiếng anh
 - SWEAR: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I swear not to tell you a lie
 
 - APPEAR: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He appear to handle the job
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "appear" tiếng anh
 - ASK: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He ask me to do it for him
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "ask"tiếng anh
 - EXPECT: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: My grandmother expect to have one more grandchild
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"expect"tiếng anh
 - WANT: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I want to go home
 
 - MANAGE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: She manage to finish both projects
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "manage" tiếng anh
 - PRETEND: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Ann pretended not to see me as she passed me in the street
 
 - PROMISE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: My son promise to do the homework
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase từ "promise"
 
 - REFUSE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The remnants refused to leave.
 
 - VOLUNTEER: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: She volunteered to help the disabled.
 
 - SEEM: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He seems to be a good fellow
 - IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"seem"tiếng anh
 
 - USED TO: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I used to get up early when I was young.
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng USED TO / GET USED TO / BE USED TO tiếng ...
 - STAND: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: She can’t stand answering the phone all day
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"stand"tiếng anh
 - WITHSTAND/ ENDURE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: How can you endure living with such a jealous husband ?
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"withstand"tiếng anh
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "endure" tiếng anh
 - (WOULD) LIKE: 
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I would like to go out with my friends
 IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "would like" tiếng anh
 
2. Đặc biệt
2.1. DARE/ HELP
IELTS TUTOR lưu ý:
- DARE/ HELP đặc biệt hơn so với các từ khác, theo sau có thể cần hoặc không cần "TO"
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I wouldn’t dare to tell him. or I wouldn’t dare tell him.
 
 - Sau daren’t (hay dare not), bạn dùng Verb nguyên mẫu không thêm "TO"
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I daren’t tell him what happened.
 
 
2.2. MAKE/ LET
IELTS TUTOR lưu ý:
- Verb + Object + Infinite (không có "TO")
 
IELTS TUTOR xét ví dụ
- The customs officer made him open his case.
 - My parents didn’t let me go out alone when I was a baby.
 - Hot weather makes me feel tired.
 - Let me carry your bag for you.
 
IELTS TUTOR lưu ý:
- DẠNG BỊ ĐỘNG: BE MADE TO DO
 
IELTS TUTOR xét ví dụ
- He was made to open his case.
 
3. Dạng WH questions
IELTS TUTOR lưu ý:
- ASK/ DECIDE/ KNOW/ REMEMBER/ FORGET/ EXPLAIN/ LEARN/SHOW/ UNDERSTAND/ TELL/ ADVISE/ TEACH/ WONDER + WH - (What/ Where/ How/ Whether, etc.) + TO
 
IELTS TUTOR xét ví dụ
- Can you show me how to answer this question?
 - Ann will tell you what to do.
 - He taught us what to know about the country.
 
III. Những từ theo sau có thể cả V-ing lẫn To verb
1. ADVICE - RECOMMEND - ENCOURAGE - ALLOW - PERMIT - FORBID - BEGIN - START - CONTINUE - COMMENCE - CEASE...
IELTS TUTOR lưu ý:
- VERB + V-ING (không Object)
 
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I wouldn’t recommend staying in that hotel.
 - She didn’t allow smoking in her house.
 
IELTS TUTOR lưu ý:
- VERB + OBJECT + TO + INFINITIVE
 
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I wouldn’t recommend anybody to stay in that hotel.
 - She didn’t allow us to smoke in her house.
 
2. Can't/ couldn't bear
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dùng được ở ‘V-ing’ lẫn ‘to-V’ ( ‘V-ing’ phổ biến hơn )
 - IELTS TUTOR xét ví dụ: I can’t bear talking / to talk to him . He is rude .
 
3. Intend
IELTS TUTOR lưu ý:
- *Dùng với ‘V-ing’ và ‘to-V’ ( ‘to-V’ phổ biến hơn )
 - IELTS TUTOR xét ví dụ: I don’t intend to leave / leaving my present job .
 
- **Khi có túc từ, ta phải dùng ‘ to-V’
 - IELTS TUTOR xét ví dụ: He intends his wife to open a fashion shop .
 
- ***Have an ( no) intention of ‘ + V-ing .
 - IELTS TUTOR xét ví dụ: I have an intention of leaving my present job
 
4. Allow, permit, advise, recommend
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nếu có túc từ, ta phải dùng ‘ to-V’ . Ngược lại dùng V-ing
 - IELTS TUTOR xét ví dụ:
- He advised housewives to buy big tins as it is more economical
 - He advised buying big tins as it is more economical
 
 
- ‘allow, permit’ + V-ing à khi không có túc từ
 - IELTS TUTOR xét ví dụ: They allow parking here .
 
5. Need, want, require
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dùng với ‘V-ing’ hoặc ‘to-V’ ở bị động
 - IELTS TUTOR xét ví dụ: This car needs washing = This car needs to be washed
 
- Ta dùng ‘ to-V’ nếu nghĩa của nó không phải bị động
 - IELTS TUTOR xét ví dụ: I want to go home now .
 
6. Remember
IELTS TUTOR lưu ý:
- Remember + V-ing : nhớ đã làm cái gì rồi
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I remember clocking the door .
 
 - Remember + to-V : nhớ phải / sẽ làm gì .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Remember to clock the door carefully before going home
 
 
7. Stop
IELTS TUTOR lưu ý:
- Stop + V-ing : dừng việc đã đang làm
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I want to stop smoking .
 
 - Stop + to-V : dừng một hành động để làm cái khác .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I stopped to buy some petrol .
 
 
8. Quit
IELTS TUTOR lưu ý:
- quit + V-ing : nghỉ làm
- IELTS TUTOR xét ví dụ: 
She quit working here. 
 - IELTS TUTOR xét ví dụ: 
 - quit + to-V : nghỉ nơi khác để làm ở đây
- IELTS TUTOR xét ví dụ: She quit to work here.
 
 
9. Forget
IELTS TUTOR lưu ý:
- forget + V-ing : không nhớ là đã làm
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I forgot meeting him.
 
 - forget + to-V : quên làm gì
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I forgot to meet him
 
 
10. Go on
IELTS TUTOR lưu ý:
- go on + V-ing : tiếp tục những việc đang / đã đang làm .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I went on typing .
 
 - go on + to-V : đổi việc này sang việc khác .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He was sleeping and he woke up when the teacher called him but he went on to talk to the girl beside him .
 
 
11. Regret
IELTS TUTOR lưu ý:
- Regret + V-ing : tiếc về việc đã làm
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I regret spending too much money last week .
 
 - regret + to-V : xin lỗi trước khi thông báo tin xấu .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I regret to tell you that you can’t meet our requirements .
 
 
12. Try
IELTS TUTOR lưu ý:
- Try + V-ing : làm gì để đi đến kết quả . (thử)
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Try outting on this hat to see if it suits you
 
 - ‘Try’ + to-V : nổ lực làm điều gì, thường là khó khăn
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The booking office often was crowded but I tired to buy a ticket .
 
 
13. Interested
IELTS TUTOR lưu ý:
- Interest + V-ing : đề cập đến điều gì xảy ra .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m interested in buying a computer .
 
 - Interest + to-V : đề cập đến điều gì đã xảy ra .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m interest to meet you today
 
 
14. Sorry
IELTS TUTOR lưu ý:
- Sorry + for + V-ing : xin lỗi về điều đã làm
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m sorry to ringing too late last night .
 
 - Sorry + to-V : xin lỗi điều gì dự định làm .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Sorry to interrupt you, but I have a question to ask you .
 
 
15. Afraid
IELTS TUTOR lưu ý:
- Afraid + of + V-ing : những gì mà ta không kiểm soát, chọn lựa, quyết định .
 - Afraid + to-V : những gì mà ta kiểm soát, chọn lựa, quyết định .
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m afraid to touch to the contact as I’m afraid of dying .
 
 
16. Like
IELTS TUTOR lưu ý:
- Like : có thể dùng ‘V-ing’ ( vui khi làm… ) hoặc ‘to-V’ (cần thiết phải làm )
 - IELTS TUTOR xét ví dụ: She likes to read (reading) English novels .
 
17. Continue
IELTS TUTOR lưu ý:
- Continue + V-ing/ to verb: tiếp tục (cùng nghĩa)
 - IELTS TUTOR xét ví dụ: He picked up his book and continued reading/ to read
 
18. Agree
IELTS TUTOR lưu ý:
- Agree to do sth
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He agreed to go
 
 - Agree to sb doing sth
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He agreed to me using his office
 
 - Agree to ( on, upon ) sth
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He agreed to on a 2% discount .
 
 - Agree to (with ) a plan / suggestion / a proposal
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I agree to my plan
 
 - Agreeable to V-ing
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He is agreeable to going .
 
 
19. Chance, Opportunity
IELTS TUTOR lưu ý:
- Chance’ + of + V-ing
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He has very chance of passing the exam .
 
 - Chance + to-V
- IELTS TUTOR xét ví dụ: We haven’t goy any chance to talk though we are in the same class .
 
 - Opportunity + to-V ( of + V-ing )
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Last year, I had an opportunity to go the States .
 
 
20. Mean
IELTS TUTOR lưu ý:
- Mean + V-ing : có nghĩa là
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Being beautiful means having less time for study .
 
 - Mean + to-V : want, intend
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Because I want (mean) to go home before 9:00 to watch a live football game on ESPN
 
 
IV. Những mẹo để biết chọn V-ing hay To verb
**Với hành động kéo dài, ta thường dùng ‘ V-ing’ ; với hành động ngắn ta nên dùng ‘to-V
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I began teaching English 19 years ago .
 - She began to feel worried and anxious .
 
**Khi những động từ này ở bất kì thì tiếp diễn nào, ta không thể dùng ‘V-ing’
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I’m beginning to learn French .
 - I was starting to leave home for school .
 
**Với những động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết ta phải dùng ‘to-V’
(think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know, ….etc . )
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I begin to understand him .
 - I start to forget all about this event .
 
**Với những từ chỉ tình cảm, cảm xúc ta không dùng ‘ V-ing’
( love, hate, miss, admire, respect, adore,…etc )
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I stop to miss him .
 
**Với những từ chỉ cảm giác ta không dùng ‘ V-ing’
( feel, hear, see, smell, taste…etc )
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I begin to feel hot .
 - This soup starts to taste sour .
 
**Với những từ chỉ sở hữu ta không dùng ‘ V-ing’
( have, posess, own, belong to)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- This house begins to belong to you today
 
**Sau động từ khiếm khuyết (MODAL VERBS) + động từ nguyên mẫu
(Can & Cannot, Could & Could not, May & May not, Might & Might not, Must & Must not, Shall & Shall not, Should & Should not , Will & Will not, Would & Would not)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- You musn't interrupt me now
 
**Nếu động từ thứ 2 diễn ra sau động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là "TO VERB"
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- They are waiting to board the bus.
 
**Nếu động từ thứ 2 diễn ra trước động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là "V-ING"
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- They have finished boarding the bus.
 
V. Sử dụng V-ING để bắt đầu câu
IELTS TUTOR lưu ý:
- Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phẩy.
 
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark.
 - >> After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark.
 
IELTS TUTOR lưu ý:
- Không dùng loại câu này khi hai mệnh đề không có cùng chủ ngữ.
 
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- After jumping out of the boat, the shark bit the man >> SAI vì ta ngầm hiểu là chủ ngữ thật của hành động nhảy khỏi thuyền là the man không phải the shark.
 
IELTS TUTOR lưu ý:
- Thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ là: By (bằng cách, bởi), upon, after(sau khi), before (trước khi), while (trong khi) và when (khi).
 
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.
 - After preparing the dinner, Pat will read a book.
 - While reviewing for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of participial phrases.
 
IELTS TUTOR lưu ý:
- "on + động từ trạng thái (state verb)" hoặc "in + động từ hành động (action verb" thì có thể tương đương với when hoặc while.
 
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- On finding the door ajar, I aroused suspicion. (= when finding)
 - In searching for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. (= while searching)
 
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nếu không có giới từ đi trước, chỉ có V-ing xuất hiện trong mệnh đề phụ thì thời của câu do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định; 2 hành động trong hai mệnh đề thường xảy ra song song
 
IELTS TUTOR lưu ý:
- Present:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Practicing her swing every day, Trica hopes to get a job as a golf instructor.
 
 
- Past:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Having a terrible toothache, Henry called the dentist for an appointment.
 
 
- Future:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Finishing the letter later tonight, Sally will mail it tomorrow morning.
 
 
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dạng thức hoàn thành [having + P2] được dùng để diễn đạt trường hợp động từ của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính:
 
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Having finished their supper, the boys went out to play. à (After the boys had finished their supper…)
 
- Having written his composition, Louie handed it to his teacher. à (After Louie had written …)
 
- Not having read the book, she could not answer the question. à (Because she had not read…)
 
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dạng thức bị động [having been + P2] cũng thường được dùng để mở đầu một mệnh đề phụ
 
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Having been delayed by the snowstorm, Jame and I missed our connecting flight. à (After we had been delayed …)
 
- Not having been notified of the change in the meeting time, George arrived late. à (Because he had not been notified …)
 
VI. Sử dụng TO VERB để bắt đầu câu
IELTS TUTOR lưu ý:
- Động từ nguyên thể cũng được dùng để mở đầu một câu như trong trường hợp V-ing. Mệnh đề phụ đứng đầu câu dùng động từ nguyên thể thường chỉ mục đích của mệnh đề chính.
 
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- To get up early, Jim never stay up late.
 
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cũng giống như trường hợp dùng V-ing, hai mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.
 
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- SAI: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one's teeth.
 - ĐÚNG: To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing one's teeth.
 
VII. DÙNG CỤM TỪ V-ING TRONG CẤU TRÚC BEFORE, AFTER, WHEN, WHILE VÀ SINCE + -ING
IELTS TUTOR lưu ý:
- Chủ ngữ của mệnh đề chứa dạng -ing phải cùng chủ ngữ với mệnh đề chính:
- IELTS TUTOR xét ví dụ:                    
- Before leaving the room, I turned the computer off. (= Tôi tắt máy tính, tôi rời phòng.)
 - Simplicity is the ultimate sophistication. - Leonardo da Vinci
 
 
 - IELTS TUTOR xét ví dụ:                    
 
IELTS TUTOR lưu ý:
- Before hoặc after + -ing chỉ cho chúng ta thấy cái gì diễn ra trước và cái gì diễn ra sau:
IELTS TUTOR xét ví dụ:
We booked our trip after looking at the website. (= 1 Chúng ta tra cứu trên mạng. 2 Chúng ta đặt vé.)
We’ll look at the website before booking our trip. (= 1 Chúng ta sẽ tra cứu trên trang web. 2 Chúng ta sẽ đặt vé.)
 - When + -ing chỉ cho chúng ta thấy hai hành động diễn ra cùng một thời điểm:
IELTS TUTOR xét ví dụ: I dropped my passport when getting off the train. (= 1 Tôi xuống tàu và tôi đánh rơi hộ chiếu cùng một lúc.)
 - While + -ing chỉ cho chúng ta thấy một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào:
IELTS TUTOR xét ví dụ: I found this website while looking for ideas about South Island. (= Tôi tìm ý tưởng về South Island trong một khoảng thời gian thì bỗng nhiên tìm thấy trang web đó.)
 - Since + -ing chỉ cho chúng ta thấy thời gian bắt đầu hành động:
IELTS TUTOR xét ví dụ: I haven’t had a pleasant day since joining that company. (Tôi chưa có một ngày thảnh thơi từ ngày đi làm ở công ty.)
 - Chúng ta có thể sử dụng before, after, when, while và since ở đầu câu:
IELTS TUTOR xét ví dụ: Since finishing my essay, I’ve been on the internet. (Từ khi hoàn thành bài luận, tôi đã lượn lờ trên mạng rồi.)
 
VIII. CẤU TRÚC V-ING (GERUND) SỬ DỤNG TRONG BY, WITHOUT VÀ FOR + -ING
- Chúng ta sử dụng by/ without/ for + -ing để chỉ cách chúng ta làm một điều gì đó hoặc một điều gì đó xảy ra như thế nào.
 
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- We can book by filling in this form online. (IELTS TUTOR giải thích: Chúng ta có thể đặt bằng cách điền vào đơn trên mạng.)
 - We can do it without leaving the house. (IELTS TUTOR giải thích: Chúng ta có thể làm mà không cần phải rời khỏi nhà.)
 - I use my computer for downloading music. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi sử dụng máy tính để tải nhạc.)
 
IX. V-ING KHI SỬ DỤNG CÙNG GO VÀ COME + -ING
IELTS TUTOR lưu ý:
- Chúng ta có thể sử dụng go + -ing để nói về các môn thể thao và những hành động khác
IELTS TUTOR xét ví dụ: Can we go walking there? (IELTS TUTOR giải thích: Chúng ta có thể đi bộ ra kia không?)
 - Khi chúng ta mời ai đó tham gia cùng, chúng ta có thể dùng come + -ing
IELTS TUTOR xét ví dụ: Would you like to come swimming with me? (IELTS TUTOR giải thích: Bạn có muốn đi bơi cùng tôi không?)
 
X. It + be + infinitives
1. Danh sách danh từ kết hợp với động từ nguyên mẫu
IELTS TUTOR lưu ý:
- A good idea
- IELTS TUTOR xét ví dụ: It isn't a good idea to study late at night.
 
 
- A bad idea
- IELTS TUTOR xét ví dụ: It is a bad idea to spend too long on IELTS Task 1.
 
 
- A mistake
- IELTS TUTOR xét ví dụ: It is a mistake to say very little in the IELTS speaking test.
 IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng danh từ "mistake" tiếng anh
 
- A pity
- IELTS TUTOR xét ví dụ: It was a pity to leave so early.
 
 
- A shame
- IELTS TUTOR xét ví dụ: It was a shame to break up.
 
 
- A waste
- IELTS TUTOR xét ví dụ: It will be a waste to throw the food away.
 IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng danh từ "waste" tiếng anh
 
2. Cụm tính từ theo sau bởi động từ nguyên thể
IELTS TUTOR lưu ý:
- Ashamed
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm ashamed to admit that I stole the bike.
 IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng tính từ"ashamed"tiếng anh
 
- Bound
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He is bound (certain) to arrive late - he always does.
 
 
- Careful
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He was careful not to wake the baby.
 
 
- Excited
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm excited to join the local football team.
 
 
- Glad
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm glad to hear that you are feeling better.
 
 
- Happy
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The developer was happy to reduce the price of the house.
 
 
- Lucky
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm lucky to have so many friends.
 
 
- Pleased
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The nurse was pleased to know he was well again.
 IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng từ"pleased"tiếng anh
 
- Proud
- IELTS TUTOR xét ví dụ: She was proud to be seen with her father.
 - IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng tính từ "proud" tiếng anh
 
 
- Relieved
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The police were relieved to arrest the criminal at last.
 IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng tính từ"relieved"tiếng anh
 
- reluctant
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm reluctant to take the IELTS test again.
 IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng tính từ "reluctant" tiếng anh
 
- Sad
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He was sad to see his brother leave.
 
 
- Shocked
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I was shocked to find out he had been fired.
 
 
- Sorry
- IELTS TUTOR xét ví dụ: We'll all be sorry to see you go.
 IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng tính từ"sorry"tiếng anh
 
- Surprised
- IELTS TUTOR xét ví dụ: They were surprised to hear he is 50 years old.
 
 
- Sure
- IELTS TUTOR xét ví dụ: He's sure to win first prize.
 IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng tính từ"sure"tiếng anh
 
- Willing
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm willing to bet you can get a high IELTS score.
 IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng tính từ"willing"tiếng anh
 
XI. Bài tập
a) Lựa chọn dạng động từ phù hợp

b) Điền từ thích hợp vào câu

*Đáp án
a)Lựa chọn dạng động từ phù hợp
- to accept
 - having
 - going
 - to reach
 - opening
 - leaving
 - to return
 - buying
 - to accept
 - to be
 
b)Điền từ thích hợp vào câu
- to have
 - making
 - leaving
 - waiting
 - seen-crying
 - traveling-shooting
 - to get-eat
 - argueing-to work
 - to smoke
 - to have
 - seeing
 - not to touch
 - showing-to work
 - letting-run-being
 - talking-to finish
 - to come-standing
 - laughing-slip
 - to disappoint
 - to sign
 - to try-to come
 - buying
 - to do
 - to eat
 - going
 - doing
 - to send
 - to know-to live
 - going-stay
 - looking-being
 - to write
 - to fire
 - earn-cleaning-make-blackmailing
 

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày




