Bên cạnh hướng dẫn em rất kĩ cách nhấn âm trong IELTS SPEAKING, IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ thêm cách phân biệt worth, worthy và worthwhile trong tiếng anh. Đây là lỗi sai khá nhiều bạn học sinh lớp IELTS ONLINE của IELTS TUTOR mắc phải
Cũng rất gần với worth, worthy & worthwhile, IELTS TUTOR đã hướng dẫn cách phân biệt EXPENDITURE, CONSUMPTION, EXPENSE, PRICE, COST, REVENUE, CAPITAL VÀ CHARGE, TUITION, FEE nhớ đọc kĩ nhé
1. Cách dùng WORTH
1.1. Worth là tính từ
IELTS TUTOR lưu ý đặc điểm chung của từ worth nếu là adj:
- Luôn đứng sau động từ (tức là worth sẽ không dùng trước noun)
1.1.1. Worth thường đi sau các động từ to be / seem / look
IELTS TUTOR lưu ý: trong trường hợp này mang nghĩa:
- trị giá
Ví dụ:
- I wonder how much the house is worth?
1.1.2. To be worth doing something: đáng để làm gì
Đây là cấu trúc IELTS TUTOR khuyên em nên dùng trong IELTS WRITING / SPEAKING
Ví dụ:
- I haven’t had a reply to my email to Jane. Is it worth phoning her, do you think? (Would it be useful to phone her?)
We decided it wasn’t worth going all the way to London to buy books we could get on the Internet.
1.1.3. To be worth it : đáng giá - đây là cụm rất thường dùng trong giao tiếp
IELTS TUTOR khuyên nên áp dụng cấu trúc này trong speaking
Ví dụ:
- A business class ticket cost £2,000, but it was worth it for such a long flight. It was very comfortable.
- It is not worth it! không có đáng, không bỏ công tí nào
1.2. Worth như noun
Mang nghĩa trị giá
Ví dụ:
- The estimated worth of the plastics and petrochemical industry is about $640 billion.
2. Cách dùng WORTHWHILE
Worthwhile 2 cách dùng:
- Đứng trước noun
- Đứng sau động từ
Ví dụ:
- Do you think working in a supermarket is a worthwhile career for a highly intelligent person?
- We had thought of buying a bigger car, but we didn’t think it was worthwhile, since there’s just the two of us.
3. Cách dùng tính từ WORTHY
Worthy là adj mang nghĩa:
- Có giá, cao giá, đáng gía
- Vừa đứng trước noun, vừa đứng sau động từ
Ví dụ:
- He is unlikely to succeed in getting his bill through Congress, however worthy it is.
- Every year she makes a large donation to a worthy cause.
Thường dùng:
- worthy of attention, notice, etc: đáng chú ý
Ví dụ:
- Two points in this report are especially worthy of notice.
4. Phân biệt WORTH - WORTHWHILE - WORTHY
IELTS TUTOR tổng kết để em dễ nhớ nhé
- Worth: vừa là noun vừa là adj
- Nếu là adj thì không đứng trước noun được
- Thường dùng:
- it is not worth doing sth: không đáng để làm gì
- It is not worth it: không đáng
- Thường dùng:
- Nếu là adj thì không đứng trước noun được
- Worthwhile & Worthy đứng trước noun và đứng sau động từ
- Worthwhile mang nghĩa bỏ công
- Worthy mang nghĩa xứng đáng
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0