Phân biệt "worth, worthy & worthwhile" tiếng anh

· Vocabulary,Phân biệt từ

Bên cạnh hướng dẫn em rất kĩ cách nhấn âm trong IELTS SPEAKING & CÁCH HỌC IELTS LISTENING HIỆU QUẢ, IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ thêm cách phân biệt worth, worthy và worthwhile trong tiếng anh. Đây là lỗi sai khá nhiều bạn học sinh lớp IELTS ONLINE của IELTS TUTOR mắc phải

Cũng rất gần với worth, worthy & worthwhile, IELTS TUTOR đã hướng dẫn cách phân biệt EXPENDITURE, CONSUMPTION, EXPENSE, PRICE, COST, REVENUE, CAPITAL VÀ CHARGE, TUITION, FEE nhớ đọc kĩ nhé

1. Cách dùng WORTH

1.1. Worth là tính từ

IELTS TUTOR lưu ý chung:

  • Worth thường sẽ đi sau động từ TO BE 
  • Worth thường sẽ + noun / pronoun (đại từ) / số / ving 
IELTS TUTOR xét ví dụ:
  • The painting is probably worth thousands of pounds.
  • It was a difficult journey, but it was worth it.
  • The film was definitely worth seeing.

1.1.1. Worth thường đi sau các động từ to be / seem / look

IELTS TUTOR lưu ý trong trường hợp này mang nghĩa:

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I wonder how much the house is worth?

1.1.2. To be worth doing something: đáng để làm gì

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đây là cấu trúc IELTS TUTOR khuyên em nên dùng trong IELTS WRITING / SPEAKING

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Không bao giờ có worth đi với động từ to inf mà chỉ có worth doing something
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • ✗ Is it really worth to spend five years of your life studying?
      • ✓ Is it really worth spending five years of your life studying?
      • ✗ The subject is definitely worth to discuss.
      • ✓ The subject is definitely worth discussing.
  • Cấu trúc worth doing sth luôn dùng ở chủ động không dùng bị động:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • ✗ History is a subject well worth being taught.
      • ✓ History is a subject well worth teaching.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • I haven’t had a reply to my email to Jane. Is it worth phoning her, do you think? (Would it be useful to phone her?)
    • We decided it wasn’t worth going all the way to London to buy books we could get on the Internet.

    1.1.3. To be worth it : đáng giá - đây là cụm rất thường dùng trong giao tiếp

    IELTS TUTOR khuyên nên áp dụng cấu trúc này trong speaking

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • A business class ticket cost £2,000, but it was worth it for such a long flight. It was very comfortable.
      • It is not worth it! không có đáng, không bỏ công tí nào 

      1.2. Worth như noun

      IELTS TUTOR lưu ý:

      • Mang nghĩa trị giá

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • The estimated worth of the plastics and petrochemical industry is about $640 billion.

        2. Cách dùng WORTHWHILE

        IELTS TUTOR lưu ý: worthwhile 2 cách dùng

        • Đứng trước noun 
        • Đứng sau động từ 
        Mang nghĩa: ‘useful’, ‘important’ or ‘good enough to be a suitable reward for the money or time spent or the effort made’ (Bõ công, đáng để làm)

        IELTS TUTOR lưu ý:

        • be worthwhile to do something/doing something:

        IELTS TUTOR xét ví dụ:

          • Do you think working in a supermarket is a worthwhile career for a highly intelligent person?
          • We had thought of buying a bigger car, but we didn’t think it was worthwhile, since there’s just the two of us.
          •  It might be worthwhile to recall a few important facts.

          3. Cách dùng tính từ WORTHY

          IELTS TUTOR lưu ý Worthy là adj mang nghĩa:

          • Có giá, cao giá, đáng gía
          • Vừa đứng trước noun, vừa đứng sau động từ

          IELTS TUTOR xét ví dụ:

            • He is unlikely to succeed in getting his bill through Congress, however worthy it is. 
            • Every year she makes a large donation to a worthy cause.

            IELTS TUTOR lưu ý Thường dùng:

            • worthy of attention, notice, etc: đáng chú ý 

            IELTS TUTOR xét ví dụ:

              • Two points in this report are especially worthy of notice.

              4. Phân biệt WORTH - WORTHWHILE - WORTHY

              IELTS TUTOR tổng kết để em dễ nhớ nhé

              • Worth: vừa là noun vừa là adj 
                • Nếu là adj thì không đứng trước noun được
                  • Thường dùng: 
                    • it is not worth doing sth: không đáng để làm gì 
                    • It is not worth it: không đáng 
              • Worthwhile & Worthy đứng trước noun và đứng sau động từ
                • Worthwhile mang nghĩa bỏ công
                • Worthy mang nghĩa xứng đáng 

              Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

              >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

              >> IELTS Intensive Listening

              >> IELTS Intensive Reading

              >> IELTS Cấp tốc