Từ vựng & ideas topic "CHILDHOOD"IELTS

· Từ vựng theo topic,Vocabulary

Bên cạnh hướng dẫn Phân tích và sửa chi tiết đề thi IELTS SPEAKING 4/8, IELTS TUTOR tổng hợp Từ vựng topic "CHILDHOOD"IELTS

I. Kiến thức liên quan

II. Từ vựng topic "CHILDHOOD"

1. Từ vựng

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Childhood (n) /ˈtʃaɪld.hʊd/: the time when someone is a child: thời thơ ấu
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      •  She had an unhappy childhood.
  • Youngster (n) /ˈjʌŋ.stər/: a young person, usually an older child: thanh niên
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • The scheme is for youngsters between the ages of ten and 16.
  • Little one = A CHILD: đứa trẻ
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • The little ones must be hungry by now.
  • Teenage (a) /ˈtiːn.eɪdʒ/: aged between 13 and 19: thanh niên
  • Teenager (n) /ˈtiːnˌeɪ.dʒər/: (informal teen): a young person between 13 and 19 years old: thiếu niên
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • The magazine is aimed at teenagers and young adults.
  • Youth /juːθ/ = the period between childhood and adult age: tuổi trẻ
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • He had been a keen sportsman in his youth
  • Teenage years: những năm thiếu niên
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • James was really naughty during his teenage years.
  • Early childhood/ years: thời thơ ấu
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • His early childhood involved frequently moving around in Missouri
  • Early in life = at a young age: từ sớm (trẻ)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Example: She knew what she wanted to do early in life.
  • Children should be seen and not heard = said to emphasize that you think children should behave well and be quiet: trẻ em chỉ nên xuất hiện và không nên lên tiếng (đặc biệt khi có người lớn)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • When I was young, I was taught that children should be seen and not heard.
  • Adolescence (n) /ˌæd.əˈles.əns/: the period of time in a person's life when they are developing into an adult: thời thanh niên
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • She had a troubled adolescence.
  • Adulthood (n) /ˈæd.ʌlt.hʊd/: the part of someone's life when they are an adult: tuổi trưởng thành
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • People in England legally reach adulthood at 18.
  • Reminisce about (v): Nói hoặc viết về những trải nghiệm trong quá khứ mà bạn nhớ một cách hạnh phúc. Từ thường được dùng với nghĩa tích cực khi nói về những chuyện xảy ra trong quá khứ.

    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • I often reminisce about my years with my grandmother, who is one of the most warm-hearted people I have met in my life.” (IELTS TUTOR giải thích: Tôi thường hoài niệm lại những năm tháng ở bên bà, một trong số những người ấm áp nhất tôi gặp trong cuộc đời này)
  • Nostalgic (a): cảm giác hạnh phúc xen lẫn nỗi buồn man mác khi nghĩ lại những chuyện quá khứ.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Talking to her about our childhood memories and petty things really rendered me nostalgic and I felt that I was taken back to this innocent time again…(IELTS TUTOR giải thích: Nói chuyện với bạn về những kí ức tuổi thơ và những điều vụn vặt thật sự đã khiến tôi hoài niệm và tôi có cảm giác như được trở lại những tháng ngày vô tư ấy một lần nữa)
  • Made-up games/ pretend games: trò chơi đóng vai. Từ thường được dùng để diễn tả trò chơi nhập vai – một trong số những trò chơi phổ biến của trẻ em.

    • IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • I often invited my friends to play made-up games together after school…(IELTS TUTOR giải thích: tôi thường mời bạn bè đến chơi đóng vai cùng nhau sau giờ học)

  • Resilience (n):Sự phục hồi sau khi trải qua khó khăn. Từ này được dùng để diễn tả một trong số những phẩm chất cần có của một đứa trẻ khi lớn lên. 

    • IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • I think experiences in early days can have a significant impact on children’s development. As their intellectual perception is gradually shaped, having a meaningful time with friends and family in supportive environment can help them build resilience to reach their full potential (IELTS TUTOR giải thích: Tôi nghĩ những trải nghiệm thời thơ ấu có một ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của trẻ em. Bởi nhận thức của chúng đang dần hình thành tại thời điểm này, việc có những khoảng thời gian đáng nhớ cùng với bạn vè và gia đình trong môi trường tốt có thể giúp chúng rèn luyện sự kiên cường để có thể phát triển những tiềm năng của bản thân)

  • Be green with envy: Xanh mặt vì ghen tỵ. Từ có thể được dùng diễn tả cảm xúc của trẻ với những thứ chúng không có.

    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • When I turned 5, my mom bought me a small plush toy when we went back home from my school. It was everything to me at that time and I even showed it to my friends to make them green with envy”. (IELTS TUTOR giải thích: Khi tôi 5 tuổi, mẹ đã mua cho tôi một con thú nhồi bông nhỏ trên đường đi học về. Món đồ chơi đó là tất cả mọi thứ đối với tôi vào lúc đó và thậm chí tôi còn mang khoe với bạn bè và khiến chúng xanh mặt vì ghen tỵ).

  • To nurture /ˈnɜː.tʃər/ (v): Nuôi dưỡng

  • To behave /bɪˈheɪv/ (v): Cư xử (đúng đắn). >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng danh từ "behavior" & "misbehavior"

  • To fly kite: thả diều

  • To shoot marbles:bắn bi

  • To jump ropes: Nhảy dây

  • To be inferior to someone: Cảm thấy yếu kém hơn ai đó. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng từ "inferior" tiếng anh

  • Peer /pɪər/ (n): Bạn bè đồng trang lứa

  • Characteristic (n): Tính cách

  • Prospective career: Sự nghiệp tương lai

  • To ruin: phá hủy

  • Career orientation: Hướng nghiệp. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng danh từ "orientation" tiếng anh

  • To knock the flair out of someone: Đánh thức tài năng của ai đó

  • Extra class: Lớp học thêm

  • To adopt a skill: Bắt đầu học kỹ năng

  • Outdoor activities: Hoạt động ngoài trời

  • To fall behind: Thua kém

  • Procrastination: Sự trì trệ

  • To shoulder: Gánh vác

  • Burden: Gánh nặng. >> IELTS TUTOR lưu ý Giải thích từ mới passage ''THE BURDEN OF THIRST''

  • upbringing – nuôi dưỡng – cách nuôi dạy trẻ
  • bring up/brought up - nuôi nấng / nuôi nấng - quá trình nuôi dạy một đứa trẻ
  • have good manners - có cách cư xử tốt - lịch sự và cư xử đúng mực
  • lasting impression - điều gì đó ảnh hưởng sâu sắc đến bạn
  • takes me back - làm cho tôi nhớ lại một cái gì đó từ quá khứ
  • be born and raised/bred in oxford; into a wealthy/middle-class family: sinh ra và lớn lên ở oxford; trong một gia đình giàu có/trung lưu. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng danh từ "family" tiếng anh (Family là số ít hay số nhiều)
  • have a happy/an unhappy/a tough childhood: có một tuổi thơ hạnh phúc/bất hạnh/khó nhọc
  • grow up in a musical family/an orphanage; on a farm: lớn lên trong một gia đình âm nhạc/ở cô nhi viện; ở một trang trại
  • be/grow up an only child with no brothers or sisters): là con một (không có anh/chị em)
  • reach/hit/enter/go through adolescence/puberty: đến tuổi thiếu niên/dậy thì
  • early childhood education/ nursery education/ pre-primary education: giáo dục mầm non
  • a prevalent public policy issue: 1 vấn đề chính sách công phổ biến
  • poorly trained educators: các nhà giáo dục được đào tạo kém
  • overcrowded and unstimulating environments: môi trường đông đúc và thiếu kích thích
  • unsuitable curricula: chương trình giảng dạy không phù hợp
  • to limit the futures of: giới hạn tương lai của
  • to contribute to peaceful societies and prosperous economies: đóng góp cho xã hội hòa bình và nền kinh tế thịnh vượng
  • be in your teens/early twenties/mid-twenties/late twenties: ở tuổi thiếu niên/khoảng 20/ khoảng 25/ gần 30
  • undergo/experience physical/psychological changes: trải qua những thay đổi cơ thể/tâm lí
  • give in to/succumb to/resist peer pressure: chịu/ảnh hưởng bởi những áp lực từ bạn bè cùng trang lứa
  • assert your independence/individuality : khẳng định sự độc lập/cái tôi cá nhân. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng danh từ "individual" tiếng anh
  • the highest return on investment of all education sub-sectors: lợi tức đầu tư cao nhất trong tất cả các phân ngành giáo dục
  • to scale up access to st: mở rộng quy mô tiếp cận cái gì
  • at the expense of: trả giá bằng cái gì. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng danh từ "expense" tiếng anh
  • self-sufficiency: khả năng tự lập
  • to rationalize: hợp lý hóa, đưa ra giải thích hợp lý
  • to be open to interpretations and critical thinking: cởi mở với các diễn giải và tư duy phản biện

2. Cấu trúc

IELTS TUTOR lưu ý:

  • I was born in this city, but we moved to … when I was … years old, because … So, I grew up in … Now, I consider … as my home town. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng động từ "CONSIDER" tiếng anh
  • I was born in …, but I spent my childhood in another city, for I lived with my grandparents.
  • I spent my childhood in my birthplace, but I went to another city to study/work.
  • I was born in Thanh Hoa province. When I was 6 years old, my parents moved to Hai Phong City with their factory. So, I was brought up there until I felt for Ha Noi to study at the age of 19.
  • I lived in … since I was born, and I never moved to other places. So, I spent my childhood in my home town.

III. Bài nghe topic "CHILDHOOD"

IELTS TUTOR đính kèm transcript của bài này:

Từ vựng topic "CHILDHOOD"IELTS

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking