Cách dùng danh từ "behavior" & "misbehavior"

· Vocabulary

Bên cạnh Phân tích bài essay về "The number of visitors in the UK" IELTS WRITING TASK 1 (table), IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "behavior" & "misbehavior"

I. Cách dùng danh từ "behavior"

1. behavior vừa là danh từ đếm được vừa không đếm được

2. Cách dùng

2.1. Mang nghĩa"hành vi, thái độ"

"the way that someone behaves"

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Với  nghĩa  này, behaviour  vừa  là  danh  từ  đếm  được  vừa  không  đếm  được  
  • violent/aggressive/disruptive behaviour 
  • behaviour towards
  • pattern of behaviour

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Her behavior is often appalling. 
  • He was notorious for his violent and threatening behavior.
  • Behavior stems from habit. (IELTS TUTOR giải thích: Hành vi xuất phát từ thói quen)
  • Their behavior shocked me. (IELTS TUTOR giải thích: Cách đối xử của họ làm tôi bàng hoàng)
  • Anna was sick of her brother’s behaviour. 
  • Injury to the brain often produces changes in behaviour. 
  • Observations of animal behaviour 
  • Governments seeking to influence voter behaviour 
  • Ways of teaching parents to deal with problem behaviour 
  • I was shocked by his behaviour towards his family. 
  • The patterns of social behaviour that we learn
  • These behaviours should be discouraged.

2.2. Mang nghĩa "Cách chạy (máy móc); tác động (chất...), tập tính (sinh học) "

=the way that a substance, metal etc reacts because of the laws of science/a particular way of reacting

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Với  nghĩa  này, behaviour  vừa  là  danh  từ  đếm  được  vừa  không  đếm  được  

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Scientists are studying the behaviour of the new gas. 
  • Students compare the properties and behaviours of solids, liquids and gases.

II. Cách dùng danh từ "misbehavior"

IELTS TUTOR lưu ý:

  • misbehavior là  danh từ không đếm được 

Mang nghĩa "hành vi sai trái"

=bad behavior, or behavior that breaks a rule

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  •  The school expelled him for persistent misbehavior. 
  • Congress must guard against any future corporate misbehavior.
  • The first reason for their misbehavior is that they desire attention. (IELTS TUTOR giải thích: Lý do đầu tiên cho lối cư xử không tốt của họ là họ muốn gây sự chú ý)
  • The parents had been warned again and again about their son's misbehavior. (IELTS TUTOR giải thích: Các bậc cha mẹ đã cảnh báo nhiều lần về hành vi sai trái của con trai họ)
  • The parents had been repeatedly warned about their son's misbehavior. (IELTS TUTOR giải thích: Các bậc cha mẹ đã nhiều lần cảnh báo về hành vi sai trái của con trai họ)
  • The teacher closed her eyes to the misbehavior of the students. (IELTS TUTOR giải thích: Ông giáo làm ngơ bỏ qua những hành vi sai trái của đám sinh viên.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0