Diễn đạt & phản hồi lời phàn nàn

"COMPLAIN" (Từ vựng topic "complain/complaint"Tiếng Anh)

· Grammar,Vocabulary

Sau bài chia sẻ Cách trả lời IELTS SPEAKING part 2-3 topic memories & experiences & Phân tích bài essay về "Produce fertiliser" IELTS WRITING TASK 1, hôm nay IELTS TUTOR sẽ chia sẻ với bạn thêm 1 bài viết về cách than phiền trong tiếng anh như thế nào nhé

I. Kiến thức liên quan

II. Diễn đạt về sự phàn nàn trong tiếng anh

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Một lời phàn nàn thông thường sẽ gồm có 2 phần như sau:
    • Bày tỏ vấn đề làm bạn khó chịu
    • Đưa ra lời đề nghị

1. Bày tỏ vấn đề

1.1. Than phiền trong văn viết

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Thông thường văn viết than phiền sử dụng tiếng Anh khá trang trọng:
    • I'm writing to complain about the poor quality of service we received in your restaurant recently  
    • I wish to complain about the inconvenience and delay I experienced on my recent train journey from London to Brighton. >> IELTS TUTOR lưu ý Phân biệt "experience" và "experiences" trong tiếng anh
    • We ordered a blue chair; however,  you sent us a green one
    • I’m afraid I’ve got a complaint about…
  • Cách bày tỏ sự than phiền trong văn viết thường rất nhẹ nhàng; chủ yếu nêu ra lý do, tình trạng hoặc bày tỏ cảm xúc không hài lòng ở mức vừa phải.

1.2. Than phiền trong văn nói

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Để tránh sỗ sàng khi phàn nàn thì bạn nên mở đầu câu chuyện bằng những câu nói sau
    • I wonder if you could help me (IELTS TUTOR giải thích: Tôi không biết ông có thể giúp tôi được không)
    • Look, I’m sorry to bother you, but…(IELTS TUTOR giải thích: Thưa, tôi rất tiếc phải phiền ông, nhưng…)
    • There’s something you could help me with (IELTS TUTOR giải thích: Ông có thể giúp tôi.)
    • I hate to have to say this, but…(IELTS TUTOR giải thích: Tôi ghét phải nói chuyện này, nhưng…)
  • Tiếp đến bạn hãy bày tỏ sự than phiền mình bằng cách sử dụng các mẫu câu của IELTS TUTOR dưới đây:
    • I’m sorry to say this but...(IELTS TUTOR giải thích: Tôi rất xin lỗi phải nói điều này nhưng....)
    • There seems to be a problem with…(IELTS TUTOR giải thích: Tôi đang có một vấn đề với....)
    • There appears to be something wrong with…(IELTS TUTOR giải thích: Có điều gì đó sai với....)
    • I was expecting ..... but…(IELTS TUTOR giải thích: Tôi đã rất mong đợi ...... nhưng....)
    • Sorry to bother you but…(IELTS TUTOR giải thích: xin lỗi làm phiền bạn nhưng...)
    • I want to complain about…(IELTS TUTOR giải thích: Tôi muốn phàn nàn về....)
    • I have to make a complaint about…(IELTS TUTOR giải thích: Tôi phải phàn nàn rằng....)
    • I hate to tell you but…(IELTS TUTOR giải thích: Tôi rất không thích khi phải nói vs bạn điều đó nhưng....)
    • I’m angry about…(IELTS TUTOR giải thích: Tôi rất tức giận về...)
    • I’m not satisfied with…(IELTS TUTOR giải thích: Tôi không hài lòng với...)
    • I don’t understand why (IELTS TUTOR giải thích: Tôi không hiểu tại sao....)
    • Excuse me but there is a problem…(IELTS TUTOR giải thích: Xin lỗi nhưng có có một vấn đề ở đây.....)
    • Would you mind…? (IELTS TUTOR giải thích: Liệu bạn có phiền khi...)
    • This is unfair /I don’t think this is fair (IELTS TUTOR giải thích: Điều đó thật không công bằng)
    • This is ridiculous. / I think this is ridiculous (IELTS TUTOR giải thích: Điều đó quả là lố bịch)
    • This seems unreasonable/I think that sounds unreasonable (IELTS TUTOR giải thích: Thật là vô lý)

2. Bày tỏ sự giận dữ ( không cần dùng nếu việc không quá nghiêm trọng)

IELTS TUTOR lưu ý khi bạn rất bực mình khi sự việc không như mình muốn, có thể sử dụng những mẫu câu IELTS TUTOR dưới đây để diễn đạt nhé (IELTS TUTOR lưu ý: các mẫu câu này chỉ dùng trong văn nói thôi nhé, tuyệt đối không viết vào IELTS WRITING nha)

  • What a nuisance! - (IELTS TUTOR giải thích: Thật là bực!)
  • That’s typical! - (IELTS TUTOR giải thích: Cũng thế này thôi!)
  • That’s just what I needed! - (IELTS TUTOR giải thích: Đúng là hết mức!)
  • Good grief! - (IELTS TUTOR giải thích: Tức thật!)
  • I’ve had just about enough of - (IELTS TUTOR giải thích: Thế này là cùng…)
  • What a stupid idiot! - (IELTS TUTOR giải thích: Thật ngốc nghếch.)
  • Why the hell don’t they…- (IELTS TUTOR giải thích: Mẹ kiếp, sao họ không…)
  • It makes me sick the way they…- (IELTS TUTOR giải thích: Tôi buồn nôn thấy cách họ…)
  • It makes my blood boil when this sort of thing happens! - (IELTS TUTOR giải thích: Máu tôi sôi lên khi sự việc loại này xảy ra!)

3. Đưa ra lời đề nghị:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Các bạn hãy vận dụng những cách IELTS TUTOR để đưa ra lời đề ngh và nói ra yêu cầu của mình để giải quyết vấn đề nhé:
    • Sử dụng Modal Verb ( Can/ could/ would ). >> IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các modal verb 
    • Would / Do you mind + V-ing?
    • It would be great / fantastic / wonderful if ...
    • I really want…/ I’d prefer.../ I'd like ...
    • I’d be delighted / over the moon if… (IELTS TUTOR giải thích:tôi sẽ hài lòng nếu ...)
    • Please let me know what you intend to do about this situation (IELTS TUTOR giải thích: Hãy cho tôi biết ý định của anh về vấn đề này )

III. Đáp lại lời than phiền trong tiếng anh

1. Lịch sự và trang trọng

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Oh, I’m awfully sorry - (IELTS TUTOR giải thích: Tôi lấy rất làm tiếc.)
  • I can’t tell you how sorry I am - (IELTS TUTOR giải thích: Tôi không thể nói rõ, tôi thật tiếc vô cùng.)
  • I’m very sorry. I didn’t realize… - (IELTS TUTOR giải thích: Rất tiếc - Tôi không thấy…)
  • I just don’t know what to say - (IELTS TUTOR giải thích: Tôi thật không biết nói sao.)
  • I’m extremely sorry - (IELTS TUTOR giải thích: Tôi hết sức xin lỗi.)

2. Người nghe an ủi hoặc nói lái sang chuyện khác

IELTS TUTOR lưu ý:

  • That’s life - (IELTS TUTOR giải thích: Đời là thế.)
  • Can’t help that - (IELTS TUTOR giải thích: Biết làm sao được.)
  • That’s not worth worrying about - (IELTS TUTOR giải thích: Không đáng để bận tâm đến.)
  • Let’s not cry over spilled milk - (IELTS TUTOR giải thích: Than thở cũng vô ích.)
  • Well, you can’t win them all - (IELTS TUTOR giải thích: Được cái này thì mất cái kia.)
  • So it goes - (IELTS TUTOR giải thích: Đời là thế đó.)

3. Đáp lại lời phàn nàn đối với khách hàng của mình

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nguyên tắc vàng để đáp lại một lời than phiền sẽ gồm 4 bước :
    • Lắng nghe lời phàn nàn về vấn đề của khách hàng.
    • Xin  lỗi/ phản biện (khi chắc chắn không có vấn đề đó xảy ra).
    • Đưa ra giải pháp.
    • Lời cam kết.
  • Để đưa ra lời xin lỗi tới khách hàng, bạn cũng có thể tham khảo những cách khác sau đây:
    • I’m so sorry, but this will never occur / happen again - (IELTS TUTOR giải thích: Tôi xin lỗi, việc này sẽ không xảy ra lần nữa đâu)
    • I’m sorry, we promise never to make the same mistake again - (IELTS TUTOR giải thích: Xin lỗi, chúng tôi hứa không bao giờ mắc lỗi tương tự lần nữa)
    • I’m really sorry; we’ll do our utmost/best not to do the same mistake again - (IELTS TUTOR giải thích: Tôi thành thật xin lỗi, chúng tôi sẽ cố gắng nhất có thể để tránh lặp lại lỗi tương tự)
  • Ở bước 3, trong trường hợp bạn không đồng ý với yêu cầu khách hàng đưa ra, có thể từ chối lịch sự hay gợi ý những giải pháp khác bằng một số cụm dưới đây:
    • Sorry, there is nothing we can do about it. 
    • I’m afraid, there isn’t much we can do about it.
    • We are sorry but the food is just alright. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ Vựng Topic Food IELTS

III. Từ vựng topic "complain"

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Have an attitude problem = a negative, uncooperative attitude :có vấn đề về thái độ
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Half of students have an attitude problem in class. (IELTS TUTOR giải thích: Một nửa số học sinh có vấn đề về thái độ trong lớp)
  • Don’t relish the thought of X: không thích cái cách mà…
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • I do a lot of long-distance flying and I don’t relish the thought of a twelve-hour flight with no leg-room, so I usually fly with Arrow. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi làm rất nhiều chuyến bay đường dài và tôi không thích cái cách mà một chuyến bay mười hai giờ không có chỗ để chân, vì vậy tôi thường bay với hãng Arrow)
  • Have no respect for X: không có sự tôn trọng cho … >> IELTS TUTOR lưu ý Paraphrase "respect" trong tiếng Anh 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Lectures these days say students have no respect for authority. (IELTS TUTOR giải thích: Các bài giảng trong những ngày này nói rằng học sinh không có sự tôn trọng đối với chính quyền)
  • Have no sympathy for…..: không thể nào mà cảm thông cho….
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • I have no sympathy for airlines that lose customers because they’re too lazy to give them a warm welcome. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi không thể nào cảm thông được đối với các hãng hàng không mất khách hàng vì họ quá lười biếng để chào đón nồng nhiệt.)
  • Have an instant dislike to somebody : ngay lập tức không thích ai đó
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • She took an instant dislike to Mr Peabody, but she did not know why. (IELTS TUTOR giải thích: Cô ta ngay lập tức không thích anh Peabody, nhưng cô không biết tại sao.)
  • Have a strong aversion to X : ác cảm cực lớn với …. >> IELTS TUTOR lưu ý cách dùng danh từ "aversion" tiếng Anh
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Most people have a strong aversion to excessive violence on TV. (IELTS TUTOR giải thích: Hầu hết mọi người đều có ác cảm mạnh mẽ đối với bạo lực quá mức trên TV.)
  • Take offence = become upset because someone has insulted or disrespected them.: thấy bị xúc phạm (bất bình, tức giận…)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • I think most people take offence if they’re treated lie a number. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi nghĩ hầu hết mọi người đều xúc phạm nếu họ bị đối xử dối trá một số.)
  • A disruptive influence = someone who encourages others to behave in a negative way: 1 người gây rối gây ảnh hưởng lên người khác
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • They have denied that I am a disruptive influence who poisons the atmosphere for other students. (IELTS TUTOR giải thích: Họ đã phủ nhận rằng tôi là một người gây rối ảnh hưởng, người mà làm ô nhiễm bầu không khí cho các sinh viên khác)
  • A really dirty trick to play = nasty/dishonest thing to do : 1 trò chơi bẩn (ý nói ai đó làm 1 việc cực tệ/dối trá với ai đó
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • That was a really dirty trick to play! (IELTS TUTOR giải thích: Đó là 1 trò thực sự bẩn thỉu!)
  • A nasty piece of work = an unpleasant, untrustworthy person: 1 người không dễ chịu, không đáng tin cậy
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • I think Ron is a nasty piece of work! (IELTS TUTOR giải thích: tôi nghĩ Rone là 1 người cực kì khó chịu!)
  • Out of order = very inappropriate : không phù hợp, sai trái
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Your behaviour was totally out of order! (IELTS TUTOR giải thích: hành vi của bạn hoàn toàn không phù hợp (sai trái)!)
  • A downright disgrace = absolutely disgraceful! : 1 điều đáng xẩu không (không đẹp)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      •  It was a downright disgrace to behave like that! ((IELTS TUTOR giải thích: đó thực sự là 1 điều xấu hổ khi cư xử như vậy)
  • Trust somebody in inch = wouldn’t trust at all
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      •  I wouldn’t trust Eva in inch! (IELTS TUTOR giải thích: tôi không tin Eva tí nào cả.)
  • Betray somebody’s trust : phản bội lòng tin của ai
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • I’ll never tell you a secret again. You have totally betrayed my trust. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi sẽ không bao giờ nói cho bạn một bí mật nữa. Bạn đã hoàn toàn phản bội lòng tin của tôi)
  • A few minor niggles = small complaints : những sự phàn nàn nhỏ (không đáng kể)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Your essay was not bad, but I have a few minor niggles (IELTS TUTOR giải thích: Bài luận của bạn không tệ, nhưng tôi có một vài phàn nàn nhỏ)
  • A glaring error = obvious mistake. >> IELTS TUTOR lưu ý từ vựng topic problem/failure
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • How did you manage to overlook such a glaring error? (IELTS TUTOR giải thích: Làm thế nào bạn quản lý để bỏ qua một lỗi rõ ràng như vậy?)
  • Constant nagging = complaining or ciritising all the time : phàn nàn/ chỉ trích liên tục
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • He said he was leaving me because he was sick of my constant nagging. (IELTS TUTOR giải thích: Anh ấy nói anh ấy đã bỏ tôi vì anh ấy phán ngát với sự phàn nàn liên tục của tôi)
  • Pick a fight = Provoke a fight: khiêu khích 1 cuộc chiến
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • He is ready to pick a fight at any opportunity. (IELTS TUTOR giải thích: Anh ấy sẵn sàng khiêu khích một cuộc chiến ở bất kỳ cơ hội nào.)
  • Checkout: quầy tính tiền ở siêu thị
  • Unwelcoming facial expression: biểu cảm gương mặt thiếu thân thiện
  • Climax: cao trào, đoạn gay cấn
  • Cram: nhồi nhét
  • Irritation: sự tức giận
  • Improper: không phải phép
  • To take something into account: cân nhắc điều gì đó
  • Competitive market: thị trường mang tnh cạnh tranh. >> IELTS TUTOR lưu ý từ vựng topic Market
  • Customer loyalty: sự gắn bó trung thành của khách hàng
  • Handle: xử lý tình huống
  • Hands-on experience: kinh nghiệm thực tế
  • Customer service: dịch vụ khách hàng
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Customer service is an important factor that decides customer loyalty to a product or service. When they spend money for something, it is not only the quality that they care about, but also the shopping experience. In fact, lots of companies have been successful in providing good customer care by making phone calls to offer further support to their customers, which brings satisfaction and pleasure.
  • enhance customer service:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I think there are many things that a company can do to enhance their customer service. Businesses should listen to customers’ feedback through means of phone call or survey and should take action after that to improve their product or service quality. It is necessary to handle customer complaints effectively to ease their discomfort and disappointment. Moreover, training staff with appropriate behavior and politeness is also a key mission as they are fundamental in terms of customer service.
  • a lack of training 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I think in many cases; staff do not have the skills to serve customers. That may be because of a lack of training within an organization. For example, a group of graduates who have little hands-on experience in sales may not know how to deal with difficult customers and can become the cause of many complaints.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc