Bên cạnh Hướng dẫn đề thi IELTS 21/11/2020 bài WRITING TASK 2 về Relocating Business to Regional Areas (kèm bài sửa của học sinh đi thi), IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng Phân biệt fascinated by & fascinated with
I. Cách dùng động từ "fascinate"
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "fascinate"
II. Phân biệt fascinating & fascinated
IELTS TUTOR hướng dẫn (adj-ing) (adj-ful) & tính từ bị động (adj-ed) tiếng anh
III. Cách dùng fascinated
Mang nghĩa "rất thích thú, thích mê"
=extremely interested
IELTS TUTOR lưu ý:
- be fascinated to do sth: rất thích thú làm gì đó
- be fascinated by
- be fascinated with
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- We watched fascinated as he cleaned and repaired the watch.
- I was fascinated to hear about his travels in Japan.
- They were absolutely fascinated by the game.
- He seemed fascinated by her little rant. (IELTS TUTOR giải thích: Anh ta có vẻ thích thú bởi lời nói hơi cường điệu của cô ấy)
- I got fascinated by an Oriental rug. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi bị quyến rũ bởi tấm thảm phương Đông)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Khi muốn diễn tả một việc bị mê hoặc, hấp dẫn quá mức, ta không dùng trạng từ very hay extremely đứng trước mà dùng deeply.
IV. Phân biệt fascinated by & fascinated with
1. fascinated with = fascinated by (nghĩa như nhau)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I continued to be fascinated by the Senator and especially his two assistants. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi tiếp tục bị ông thượng nghị sĩ và nhất là hai phụ tá của ông ấy mê hoặc)
- I've always been fascinated by his ideas. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi luôn bị cuốn hút bởi những ý tưởng của anh ấy)
- They were absolutely fascinated by the game. (IELTS TUTOR giải thích: Họ hoàn toàn bị cuốn hút bởi trò chơi)
2. Fascinated with ít thông dụng hơn fascinated by
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The male, of course, has long been fascinated with combat. (IELTS TUTOR giải thích: Dĩ nhiên là phái nam từ lâu đã bị say mê chiến đấu)
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE