Bên cạnh cung cấp thêm bài sửa của đề thi IELTS WRITING ngày 22/8/2020 để em có thể nắm được viết thế nào sẽ đạt 7.0 IELTS WRITING, của chính bạn học sinh lớp IELTS ONLINE 1 KÈM 1 IELTS WRITING của IELTS TUTOR nhé, IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ thêm Phân biệt LIKE, SUCH AS, FOR EXAMPLE VÀ AS khi cho ví dụ
1. Cách cho ví dụ trong tiếng anh
IELTS TUTOR đã hướng dẫn rất kĩ cách lấy ví dụ trong IELTS WRITING nhớ đọc kĩ
2. Phân biệt LIKE, SUCH AS VÀ AS
2.1. Phân biệt Like và As
IELTS TUTOR có hướng dẫn cách phân biệt LIKE và AS kĩ, nhớ đọc lại
2.2. Sự khác nhau giữa Like, Such as, For example và As
IELTS TUTOR tóm tắt ngắn gọn:
- GIỐNG: cả like, as và such as đều được dùng để liệt kê ví dụ
- KHÁC:
- Sau "as" là 1 mệnh đề.
- Sau "like" là một danh từ/cụm danh từ hoặc động từ dạng V-ing
- IELTS TUTOR lưu ý: tức là sau like có thể có 1 danh từ vẫn được
- Như bạn học sinh lớp IELTS SPEAKING ONLINE của IELTS TUTOR viết câu sau:
- I can do whatever I am into such as eating while watching my favourite music program shown on television
- IELTS TUTOR nhận xét: câu này phải sửa lại là like chứ such as thường là có 2 cái trở lên
- I can do whatever I am into such as eating while watching my favourite music program shown on television
- Như bạn học sinh lớp IELTS SPEAKING ONLINE của IELTS TUTOR viết câu sau:
- IELTS TUTOR lưu ý: tức là sau like có thể có 1 danh từ vẫn được
- Sau "such as" phải là 2 danh từ trở lên (cụm từ này dùng để liệt kê) nếu có dấu phẩy trước such as, còn nếu không có dấu phẩy thì chỉ + được với 1 noun
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng SUCH AS trong tiếng anh
- "for instance = for example" -> sau nó là 1 dấu phẩy và 1 mệnh đề.
2.3. Xét ví dụ
When the computers break down, they may erase information, _____ chalk on a blackboard
A. as
B. like
C. such as
D. for example
IELTS TUTOR giải đáp:
- Đáp án sẽ là câu B vì as thường là so sánh chức năng, such as không đi với 1 noun được nếu không đi với dấu phẩy & for example thì không đi với noun được
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0