[MUÔN THUỞ] HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z PHÂN BIỆT MY, MINE HAY MYSELF

(ứng dụng IELTS)

· Grammar

Bên cạnh các kiến thức để chuẩn bị cho kì thi chuẩn nhất như có nên học tủ IELTS SPEAKING hay là không?, IELTS TUTOR cũng hướng dẫn rất kĩ các kiến thức ngữ pháp để các em có thể phân biệt rõ ràng cách dùng các từ để tránh những lỗi sai cơ bản nhé

1. CÁCH DÙNG MY - TÍNH TỪ SỞ HỮU

Phân biệt tính từ sở hữu (my) và đại từ sở hữu (mine):

  • Tính từ sở hữu (my) sẽ cần 1 danh từ ở sau
  • Đại từ sở hữu (mine) sẽ không đi với danh từ ở sau vì chính bản thân nó đã là danh từ 

Xét ví dụ:

  • I want my own car. 
  • It was my own decision. 
  • This cake is all my own work (= I made it without help).

2. CÁCH DÙNG MINE - ĐẠI TỪ SỞ HỮU

Đại từ sở hữu là những đại từ chỉ sự sở hữu, bao gồm:  mine, yours, his, hers, ours, theirs. (mang nghĩa của tôi)

Xét ví dụ:

  • "Whose bag is this?" "It's mine." (cặp của tôi)
  • Your son is the same age as mine.  (tuổi của con tôi)
  • She's an old friend of mine.  (bạn cũ của tôi)
  • Mine is the silver car, the convertible. (xe của tôi)

Trong 1 câu, vị trí của đại từ sở hữu sẽ là:

  • Chủ ngữ
  • Tân ngữ
  • Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)

Xét ví dụ:

  • He's my sister's friend really, not mine. 
  • Please could you back your car up a few feet so that I can get mine out of the drive? 
  • Here, your eyes are better than mine - could you thread this needle for me? 
  • Could I borrow a pen? I've lost mine. 
  • Pat's a great friend of mine.

3. CÁCH DÙNG MYSELF - ĐẠI TỪ PHẢN THÂN

Nhớ kỹ: nếu đã là đại từ thì bản thân nó đã là NOUN, do vậy không thể đi theo tiếp 1 noun được nữa

Xét ví dụ:

  • I bought myself a new coat. 
  • I caught sight of myself in the mirror. 
  • Yes, I thought to myself, it's time to take a holiday.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking