Cách dùng từ "inclined" tiếng anh

· Cách dùng từ

Bên cạnh Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "inclined" tiếng anh

I. Dùng tính từ inclined sau to be / linking verb (không đứng trước noun)

IELTS TUTOR hướng dẫn ĐỘNG TỪ ĐI CÙNG TÍNH TỪ

II. Cách dùng

1. Mang nghĩa "có khuynh hướng, có chiều hướng, có xu hướng"

=feeling that you want to do something / tending to behave in a particular way or to be interested in a particular thing inclined to do something

IELTS TUTOR lưu ý cấu trúc:

  • if someone is so inclined (=if someone wants to do something)
  • be more/less inclined to do something
  • inclined to do something
  • inclined towards

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Karen didn’t feel inclined to help. 
  • A full fitness suite is available for your use, if you are so inclined. 
  • Younger people seem more inclined to save money than their parents.
  • I 'm inclined to trust him. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi có ý tin anh ta)
  • I 'm half inclined to agree. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi thì một nửa thiên về đồng ý)
  • He's inclined to be lazy. (IELTS TUTOR giải thích: Nó có chiều hướng làm biếng)
  • Joe is inclined to be moody. 
    • IELTS TUTOR giải thích: anh Joe này anh ấy tính tình có xu hướng nong nóng nong lạnh 
  • Most animals are inclined to run when they feel threatened or frightened.
  • Some people are more inclined towards philosophy than others.

2. Mang nghĩa "có khuynh hướng, giỏi về cái gì đó"

=someone who is technically inclined, musically inclined etc is good at or interested in technical work, music etc

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Be mechanically inclined (IELTS TUTOR giải thích: Am hiểu về cách hoạt động của máy móc)
  • How are you artistically inclined? (IELTS TUTOR giải thích: Bạn có thiên hướng nghệ thuật tới mức độ nào?)

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking