Cách dùng danh từ "guardian" tiếng anh

· Vocabulary

Bên cạnh Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "guardian" tiếng anh

I. guardian là danh từ đếm được

II. Cách dùng danh từ "guardian" tiếng anh

1. Mang nghĩa "người giám hộ"

=a person who has the legal responsibility to take care of someone who cannot take care of themselves, for example a child whose parents have died

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The child's parent or guardian chooses which type of Child Trust Fund to open.
  • The legal guardian must act on behalf of the child. (IELTS TUTOR giải thích: Người giám hộ phải hành động vì lợi ích của đứa trẻ)
  • I will try to persuade Mrs. Cao to be a guardian. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi sẽ cố gắng thuyết phục bà Cao làm người giám hộ)
  • Their guardian and protector came early. (IELTS TUTOR giải thích: Người giám hộ và bảo vệ của họ đến sớm)
  • Maggie was still in her minority when her guardian died. (IELTS TUTOR giải thích: Maggie vẫn còn ở tuổi vị thành niên khi người giám hộ cô ta qua đời)

2. Mang nghĩa "người canh gác, người bảo vệ"

IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • The boy climbed over a gate when being late and was discovered by the guardian. (IELTS TUTOR giải thích: Thằng bé leo qua cổng khi đi học muộn và bị bảo vệ phát hiện)

    3. Mang nghĩa "thiên thần hộ mệnh"

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • A Guardian angel is an angel assigned to protect and guide a particular person. (IELTS TUTOR giải thích: Thiên thần hộ mệnh là một thiên thần có nhiệm vụ bảo vệ và hướng dẫn một người riêng biệt)
    • That ill - bred fellow blasphemes all the guardian angels whenever bad luck happens to him. (IELTS TUTOR giải thích: Bất cứ lúc nào gặp xui xẻo, thằng mất dạy ấy lại báng bổ tất cả các vị thánh thần)

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

    >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

    >> IELTS Intensive Listening

    >> IELTS Intensive Reading

    >> IELTS Intensive Speaking