Cách dùng danh từ "disservice"

· Vocabulary

Bên cạnh IELTS Writing Học Mãi vẫn 5.0: Nguyên Nhân & Giải Pháp Nhanh Chóng Đạt Target 7.0, IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách dùng danh từ "disservice"

I. Disservice là danh từ đếm được

II. Cách dùng

Mang nghĩa "sự làm hại, sự chơi xỏ, bôi nhọ thanh danh"

an action that harms something or someone

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She has done a great disservice to her cause by suggesting that violence is justifiable.
  • to do somebody a disservice (IELTS TUTOR giải thích: báo hại ai; chơi khăm ai một vố) 
  • You do a disservice to them both. (IELTS TUTOR giải thích: Bạn sẽ làm hại đến cả hai điều đó)
  • She did her cause a great disservice by concealing the truth. (IELTS TUTOR giải thích: Cô ta vì che giấu sự thật mà đã hại đến sự nghiệp của mình)
  • To describe Mary as a journalist is to do her a disservice. (IELTS TUTOR giải thích: Việc mô tả Mary như là một nhà báo là chơi khăm cô ấy một vố)
  • The aviation community is small and you do it a disservice by your actions. (IELTS TUTOR giải thích: Cộng đồng hàng không thì nhỏ và bạn sẽ báo hại nó vì những hành động của bạn)
  • Peter is doing a disservice to himself by allowing his performance to be so badly. (IELTS TUTOR giải thích: Peter đang tự báo hại anh ta khi cho phép màn trình diễn của anh quá tệ hại)
  • "This oversimplification is inaccurate by half, and its frequent repetition does a great disservice to the city." (IELTS TUTOR giải thích: "Việc đơn giản hóa quá mức này không chính xác đến một nửa, và việc lặp đi lặp lại thường xuyên của nó là một tổn hại lớn cho thành phố.")
  • That drugstore has been involved in a fake - drug scandal, which is a disservice to our law - abiding business. (IELTS TUTOR giải thích: Nhà thuốc đó dính tới vụ bán thuốc giả, điều này gây nhiều tổn hại đến việc kinh doanh tuân thủ theo luật pháp của chúng tôi)
  • She has done a disservice to her cause by suggesting that violence is justifiable. (IELTS TUTOR giải thích: Cô ta đã tự làm hại việc kiện tụng của mình khi cho rằng bạo lực là có thể bào chữa được)
  • That drugstore has been involved in a fake - drug scandal, which is a disservice to our law - abiding business. (IELTS TUTOR giải thích: Nhà thuốc đó dính tới vụ bán thuốc giả; điều này gây nhiều tổn hại đến việc kinh doanh đâu ra đấy của chúng tôi)

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking