Từ vựng topic "mistake / problem / failure" IELTS

· Từ vựng theo topic

Bên cạnh Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR Hướng dẫn Từ vựng topic "mistake" IELTS

I. Kiến thức liên quan

II. Từ vựng topic "mistake" IELTS

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Make the fatal mistake: mắc lỗi gây chết người
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The skaters made the fatal mistake of assuming that the ice was thick enough to take their weight. 
  • Common mistake: lỗi phổ biến 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The most common mistake people make is to water their plants too much. 
  • A perfectly understandable mistake: 1 lỗi hoàn toàn có thể hiểu được 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: It was a perfectly understandable mistake to make. I assumed Jane and Morgan were married, too! 
  • Remorseful: hối hận
  • Conscience: lương tâm
  • A very costly mistake: 1 lỗi phải trả giá cao
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Going to the football match when he should have been at work proved to be a very costly mistake for Jeff. He was sacked. 
  • Apologetic: xin lỗi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Từ vựng về tính cách của con người trong Tiếng Anh
  • Sincere: chân thành
  • second chance: cơ hội thứ 2
  • Spelling mistakes: lỗi chính tả
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: His work is always full of spelling mistakes. 
  • make no apologies: không xin lỗi
  • by mistake: do nhầm lẫn / chẳng may
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Someone must have left the window open by mistake.
  • live and learn: sống và học hỏi
  • It’s a mistake to think: thực sự là sai khi nghĩ rằng 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: It’s a mistake to think that violence will solve this issue. 
  • Make a dreadful mistake: mắc 1 lỗi cực khủng khiếp 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: When he removed the wrong kidney from the patient, the surgeon made a dreadful mistake.
  • Make the occasional mistake: thi thoảng mắc lỗi 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I can accept that anybody makes the occasional mistake. We all do, but if is becomes a habit then you’re in trouble. 

III. Từ vựng topic "problem / failure"

IELTS TUTOR lưu ý:

  • In vain (all in vain) = không mang lại kết quả gì, không ăn thua
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: All of my studying was in vain. I couldn’t do any questions in my final exam. (Tất cả việc học của tôi đều vô ích. Tôi không thể làm bất kỳ câu hỏi nào trong bài kiểm tra cuối cùng của mình.)
  • Do or die (do-or-die) = cố gắng hết sức mình (nếu không bắt tay vào giải quyết vấn đề thì sẽ gặp thất bại)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I will decide whether you truly want to be a part of our team if you can win this do-or-die match. (Tôi sẽ quyết định xem bạn có thực sự muốn trở thành một phần của đội chúng tôi hay không nếu bạn có thể giành chiến thắng trong trận đấu sinh tử này.)
  • Look on the bright side (look on the bright side of something) = trong cái rủi có cái may, nhìn nhận vấn đề một cách tích cực (chỉ hành động xem xét vấn đề theo hướng tích cực)

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: My mother is a positive woman, she always looks on the bright side of a problem. (Mẹ tôi là một người phụ nữ tích cực, bà luôn nhìn nhận vấn đề một cách tích cực.)

  • Time puts everything in its place (time will put everything in its place) = thời gian sẽ làm sáng tỏ tất cả(chỉ một số vấn đề không được giải quyết rõ ràng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ được làm rõ trong tương lai) 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Even though things between James and his wife are not going well, he remains optimistic and believes that time will put everything in its place. (Dù mọi chuyện giữa James và vợ không suôn sẻ nhưng anh vẫn lạc quan và tin rằng thời gian làm hoà giải mọi thứ.)

  • Knotty problem = thử thách, vấn đề nan giải (chỉ một vấn đề phức tạp, khó giải quyết )
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: It is always a knotty problem to understand my doctor’s handwriting. (Việc hiểu chữ viết tay của bác sĩ luôn là một vấn đề nan giải.)
  • Prevention is better than cure (prevent it than cure it) = phòng bệnh hơn chữa bệnh (phòng tránh vấn đề để tránh gây ra chúng và giảm các rủi ro, tốn kém khi giải quyết các hậu quả) 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Always wear your facemask when you go outside in the middle of this pandemic, we all know that prevention is better than cure. (Luôn đeo khẩu trang khi ra ngoài giữa đại dịch này, chúng ta đều biết rằng phòng bệnh hơn chữa bệnh.)

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking