Cách dùng "Tương lai gần với be going to (Near Future)"

· Grammar

Bên cạnh hướng dẫn thêm cách phân tích cũng như bài sửa kĩ càng của học sinh IELTS TUTOR đã đi thi ngày 22/8 nhé, IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "Tương lai gần với be going to (Near Future)"

I. Cách dùng

1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • He is going to get married this year.
  • We are going to take a trip to HCM city this weekend.

2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Look at those dark clouds! It is going to rain
  • These figures are really bad. We’re going to make a loss.
  • You look very tired. You’re going to need to stop soon.

3. Kế hoạch hay dự định này không nhất thiết phải là tương lai gần.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • When I retired, I’m going to live in my hometown.
  • In ten years time, I’m going to be the boss of my own successful company

4. Be going to thường không được dùng với động từ “go” và “come”

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Be going to thường không được dùng với động từ “go” và “come”. Trong trường hợp này, chúng ta nên dùng hiện tại tiếp diễn để diễn tả dự định tương lai.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • We are going to the movies tonight.
  • My mother is coming to see me on the weekend.

II. Công thức

1. Khẳng định

IELTS TUTOR lưu ý:

    • S + is/ am/ are + going to + V (nguyên mẫu)

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • I am going see a film at the cinema tonight.
    • She is going to buy a new car next week.

    2. Phủ định

    IELTS TUTOR lưu ý:

      • S + is/ am/ are + not + going to + V (nguyên mẫu)

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.
      • She isn’t going to sell her house because she has had enough money now.

      3. Nghi vấn

      IELTS TUTOR lưu ý:

        • Is/ Am/ Are + S + going to + V (nguyên mẫu)?
        • Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc: S + is/ am/ are + going. Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go
          • IELTS TUTOR xét ví dụ: I am going to the party tonight.

        IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • Are you going to fly to America this weekend? - Yes, I am./ No, I’m not.

        III. Dấu hiệu nhận biết

        IELTS TUTOR lưu ý:

        • Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
          • - in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
          • - tomorrow: ngày mai
          • - Next day: ngày hôm tới
          • - Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

        IELTS TUTOR xét ví dụ:

        •  Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket.

        IV. Phân biệt will (thì tương lai đơn) và be going to (thì tương lai gần)

        1. Khi đưa ra quyết định

        IELTS TUTOR lưu ý:

        • Will: Diễn tả những quyết định về một hành động trong tương lai có tại thời điểm nói
        • Be going to: Diễn tả những dự định và kế hoạch trong tương lai mà đã được quyết định hoặc lập ra từ trước khi nói

        IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • A: Mrs. Ha gave birth to a baby yesterday.
        • B: I didn’t know that. I will go and visit her.(IELTS TUTOR giải thích: Bạn B không biết việc cô Hà sinh em bé. Khi nghe A thông báo thì B mới quyết định đi thăm)
        • C: Yes, I know that. I am going to visit her.(IELTS TUTOR giải thích: Bạn C là người đã biết thông tin đó trước khi được A thông báo và có dự định đi thăm cô Hà)

        2. Khi đưa ra dự đoán

        IELTS TUTOR lưu ý:

        • Will: Diễn tả những dự đoán chưa chắc chắn sau các động từ think, hope, assume, believe hoặc trạng từ probably.
        • Be going to: Diễn tả những dự đoán chắc chắn (đã có dấu hiệu rõ ràng ở hiện tại).

        IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • I think it will rain tonight.
        • He will probably win the race.
        • Watch out! You are going to fall.

        Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

        >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

        >> IELTS Intensive Listening

        >> IELTS Intensive Reading

        >> IELTS Intensive Speaking