Bên cạnh hướng dẫn kĩ đề thi IELTS 21/11/2020 bài WRITING TASK 2 về Relocating Business to Regional Areas (kèm bài sửa của học sinh đi thi), IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ
I."impart"là ngoại động từ
IELTS TUTOR hướng dẫn phân biệt nội động từ & ngoại động từ
II. Cách dùng
1. Mang nghĩa"truyền đạt, phổ biến"
=If you impart information to people, you tell it to them.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- to impart news (IELTS TUTOR giải thích: phổ biến tin tức)
- I want to impart my knowledge (IELTS TUTOR giải thích: Tôi muốn truyền đạt những kiến thức của mình)
- I smiled in gratitude hoping to impart my ardour to her. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi mỉm cười biết ơn hy vọng thể hiện cho cô ấy thấy lòng nhiệt tình của tôi)
- The ability to impart knowledge is the essential qualification for teachers.
- I am about to impart knowledge to you that you will never forget.
2. Mang nghĩa"thể hiện"
=To impart a particular quality to something means to give it that quality
IELTS TUTOR lưu ý:
- impart something to something
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- You need to impart a sense of urgency and make the message timely. (IELTS TUTOR giải thích: Bạn cần tạo cảm giác gấp gáp và tung thông điệp đúng lúc)
- She managed to impart great elegance to the unpretentious dress she was wearing.
- His production of Harold Pinter's play fails to impart a sense of excitement or danger.
- Cooking on charcoal imparts a distinctive smoky flavour to your meat.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày