GPA: ''Tất tần tật'' những điều cần biết

· Advice

Với những bạn du học sinh hay những bạn muốn xin học bổng thì chắc hẳn đã quá quen thuộc với cụm từ GPA. Bởi đây là một tiêu chí vô cùng quan trọng để đánh giá hồ sơ trong quá trình xin học bổng. Vậy GPA là gì? Cách tính GPA như thế nào? Bên cạnh SỬA BÀI IELTS WRITING TASK 2 ĐỀ THI THẬT NGÀY 22/8/2020 của HS IELTS TUTOR đạt 6.5 Writing, IELTS TUTOR sẽ cùng bạn tìm hiểu tất tần tật những điều cần biết về GPA trong bài viết này. Mời các bạn theo dõi!

GPA là gì

I. GPA là gì?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • GPA (Grade Point Average) là điểm trung bình các môn học mà người học tích lũy được trong thời gian học tập một khóa học hay một bậc học. 
  • GPA cũng giống như điểm trung bình các môn trong một học kỳ hoặc một năm học ở Việt Nam. Tuy nhiên, trong khi Việt Nam dùng thang điểm 10 để tính điểm trung bình, hệ thống giáo dục Mỹ dùng thang điểm 4 hoặc 4.33, hệ thống giáo dục Anh dùng thang điểm GCSE hoặc A-Level, và hệ thống thang điểm Canada được phân theo từng vùng khác nhau.
  • Thông qua điểm GPA, nhà trường có cái nhìn tổng quan về trình độ học thuật cũng như mức độ cố gắng, nỗ lực trong học tập.

II. Một số thuật ngữ về GPA

1. Weighted GPA

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Weighted GPA là điểm GPA có trọng số, được tính theo độ khó của khoá học (thường được tính theo thang điểm 0 - 5.0).
Weighted GPA

2. GPA Out of

IELTS TUTOR lưu ý:

  • GPA out of là một cụm từ tiếng Anh dùng để chỉ thang điểm GPA mà thường theo sau nó là một con số đại diện cho một thang điểm.
  • Ví dụ:
    • GPA out of 4, có nghĩa là điểm GPA theo hệ 4
    • GPA out of 10 có nghĩa là điểm GPA theo hệ 10.

3. Cumulative GPA

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cumulative GPA hay Cumulative Grade Point Average (viết tắt là CGPA) được hiểu là điểm trung bình tích lũy. Tại một số trường, họ sử dụng cả hai loại điểm là điểm GPA và điểm CGPA. Trong đó:
    • GPA là điểm trung bình của một học kỳ
    • CGPA là điểm trung bình tích lũy của toàn bộ khóa học.

III. Tầm quan trọng của GPA khi đi du học

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Có thể khẳng đinh điểm GPA rất quan trọng, đặc biệt là khi bạn muốn xin vào các trường đại học ở Mỹ. Thông thường, các trường Đại học tại Mỹ sẽ yêu cầu điểm GPA của bạn ít nhất phải là 3.3. Bên cạnh đó, nếu bạn muốn xin được học bổng thì điểm GPA phải đạt trên 3.9. >> IELTS TUTOR lưu ý LẤY HỌC BỔNG DU HỌC CẦN BAO NHIÊU ĐIỂM IELTS?
  • Tuy nhiên, GPA cũng chỉ là một phần cần phải có trong hồ sơ xin nhập học. Ngoài GPA thì học sinh, sinh viên cần đáp ứng các yêu cầu khác như điểm SAT, TOEFL, IELTS, GMAT, GRE, thư giới thiệu, bài luận cũng như kinh nghiệm, hoạt động ngoại khóa…

IV. Cách tính điểm GPA

1. Thang điểm GPA

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Thang điểm GPA chính xác nhất và được hiểu đơn giản là thang điểm 4, theo hệ thống giáo dục nước Mỹ. Mỗi quốc gia có thể sử dụng một thang điểm riêng để phân loại, đánh giá học sinh/ sinh viên và có bảng quy đổi về thang điểm GPA.
  • Ở các quốc gia phương Tây như Canada, Anh, Mỹ, Úc… sẽ sử dụng thang điểm chữ – letter grade (A, B, C, D, F) để đánh giá kết quả học tập của sinh viên và học sinh. Trong đó, mỗi nước lại có thể chia nhỏ từng mức điểm thành các mức nhỏ hơn, mức A được chia thành A+, A, A-,…
  • Hiện nay, hệ thống giáo dục Việt Nam sử dụng 3 thang điểm là thang điểm 4, thang điểm chữ và thang điểm 10. 
    • Thang điểm 10
      • Thang điểm 10 thường được dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trung học phổ thông, trung học cơ sở và các trường đại học, cao đẳng, trung cấp áp dụng phương pháp đào tạo theo niên chế.
      • Phân loại sinh viên
        • Đánh giá kết quả học tập của học kì, năm học và khóa học theo điểm trung bình chung các học phần:
          • Xuất sắc: 9 – 10
          • Giỏi: 8 – <9
          • Khá: 7 – <8
          • Trung bình khá: 6 – <7
          • Trung bình: 5 – <6
          • Yếu: 4 – <5 (không đạt)
          • Kém: Dưới 4 (không đạt)
      • Phân loại học sinh
        • Đánh giá kết quả học lực theo học kì và cả năm học được tính như sau:
          • Yếu: Điểm GPA các môn học tối thiểu là 3.5 và tất cả các môn học đều có điểm trung bình mỗi môn trên 2.0.
          • Kém: Các trường hợp còn lại
          • Trung bình: Nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
            • Điểm trung bình mỗi môn còn lại từ 3.5 trở lên. 
            • Học sinh trường chuyên có điểm trung bình môn chuyên tối thiểu là 5.0; học sinh trường không chuyên có điểm trung bình môn Toán hoặc Ngữ văn tối thiểu là 5.0.
            • Điểm trung bình các môn học tối thiểu là 5.0.
          • Khá: Nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
            • Điểm trung bình mỗi môn còn lại từ 5.0 trở lên.
            • Học sinh trường chuyên có điểm trung bình môn chuyên tối thiểu là 6.5; học sinh trường không chuyên có điểm trung bình môn Toán hoặc Ngữ văn tối thiểu là 6.5.
            • Điểm trung bình các môn học tối thiểu là 6.5.
          • Giỏi: Nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
            • Điểm trung bình mỗi môn còn lại từ 6.5 trở lên.
            • Học sinh trường chuyên có điểm trung bình môn chuyên tối thiểu là 8.0; học sinh trường không chuyên có điểm trung bình môn Toán hoặc Ngữ văn tối thiểu là 8.0.
            • Điểm trung bình GPA các môn học tối thiểu là 8.0.
    • Thang điểm 4
      • Thang điểm 4 được dùng để tính điểm GPA học kỳ, năm học và điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa của sinh viên bậc đại học, cao đẳng áp dụng phương pháp đào tạo theo hệ thống tín chỉ. >> IELTS TUTOR lưu ý Những điều cần biết về tín chỉ đại học
        • Xếp loại bằng tốt nghiệp:
          • Bằng Xuất sắc: Điểm GPA từ 3.60 – 4.00
          • Bằng Giỏi: Điểm GPA từ 3.20 – 3.59
          • Bằng Khá: Điểm GPA từ 2.50 – 3.19
          • Bằng Trung bình: Điểm GPA từ 2.00 – 2.49
        • Xếp loại học lực theo học kỳ và năm học:
          • Xuất sắc: Điểm GPA từ 3.60 – 4.00
          • Giỏi: Điểm GPA từ 3.20 – 3.59
          • Khá: Điểm GPA từ 2.50 – 3.19
          • Trung bình: Điểm GPA từ 2.00 – 2.49
          • Yếu: Điểm GPA dưới 2.00
    • Thang điểm chữ
      • Thang điểm chữ được dùng để đánh giá, phân loại kết quả học tập từng học phần/ môn học của sinh viên bậc đại học, cao đẳng áp dụng phương pháp đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
        • Điểm A: loại Giỏi
        • Điểm B+: loại Khá giỏi
        • B: loại Khá
        • C+: loại Trung bình khá
        • C: loại Trung bình
        • D+: loại Trung bình yếu
        • D: loại Yếu
        • F: loại Kém (không đạt)

2. Cách tính điểm GPA

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chỉ số này được tính bằng cách cộng các điểm trung bình của các môn học rồi chia đều ra để lấy số trung bình. GPA được tính theo thang điểm 4, khác với thang điểm của Việt Nam là 10, trong đó 4 là điểm số cao nhất.
  • Điểm GPA được tính bằng cách chia tổng số điểm có được của các môn học trên số giờ học. Điểm được đánh dấu theo các mức (A,B,C,D,F) hay dạng số từ 0 -> 4.
  • Ví dụ: Bảng điểm của một học sinh
Bảng điểm GPA

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong bảng trên ta thấy môn sinh vật được điểm A, anh văn điểm F, thực tập tại phòng lab được B, toán được F. Dựa vào bảng trị giá ở trên ta có:
    • A = 4 x 3 giờ học = 12 điểm.
    • B = 3 x 1 giờ học = 3 điểm.
    • C = 2 x 3 giờ = 6 điểm.
    • F = 0 x 3 = 0 điểm.
  • Vậy học sinh này có tổng cộng 21 điểm. Chia cho tổng số giờ học: 21: 10 = 2.1
  • Vậy điểm GPA của học sinh này là 2.1

3. Cách quy đổi điểm GPA

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Các bạn du học sinh Việt Nam khi muốn chuyển đổi điểm sang GPA để xin học bổng du học hoặc hoàn tất hồ sơ du học thì có thể tham khảo bảng chuyển đổi dưới đây:
Quy đổi GPA

V. Làm thế nào vẫn có thể đi du học khi GPA không cao?

1. Nhận trách nhiệm và đưa ra lời giải thích cho bảng điểm kém của mình

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Có rất nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến điểm số của học sinh trên lớp, có thể kể đến vấn đề gia đình, sức khỏe, chuyển giáo viên hoặc nhận thức kém của học sinh. Hầu hết các nhà tuyển sinh nhận ra rằng điểm số không phải là thước đo duy nhất cho năng lực của học sinh. 
  • Do đó, học sinh nên dành thời gian viết về lời giải thích trung thực và khách quan về điểm số của mình trên lớp, thông qua bài luận cá nhân hoặc điền thêm vào những thông tin bổ sung trong hồ sơ ứng tuyển để nhà tuyển dụng thấy rõ hơn bức tranh thực sự đằng sau thứ hạng của bạn. >> IELTS TUTOR lưu ý ''Tất tần tật'' những điều cần biết về bài luận Statement of Purpose

2. Xin thư giới thiệu từ giáo viên và cố vấn tuyển sinh

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Những lời khen người từ giáo viên hoặc cố vấn viên người đã theo dõi và dạy bạn suốt quá trình học THPT chính là cách giúp bạn tiến gần hơn tới phòng tuyển sinh của trường Đại học. Do đó, nếu sở hữu một bảng điểm kém, bạn nên tìm cách xin thư giới thiệu từ giáo viên để nhấn mạnh nỗ lực rèn luyện của bản thân trong năm học. Sự nỗ lực vươn lên trong học tập của bạn đôi khi còn thu hút nhà tuyển sinh quan tâm hơn so với ứng viên luôn đạt điểm tốt trong học tập.

3. Chờ đợi đến thời hạn nộp hồ sơ và cải thiện điểm số của bạn

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Việc nộp hồ sơ theo Quyết định sớm (Early decision) thường mang tính cạnh tranh cao. Do đó, các chuyên gia khuyên bạn nên chọn Thời hạn thông thường (Regular Decision) để nộp hồ sơ nếu sở hữu bảng điểm kém. Trong thời gian chờ hạn nộp hồ sơ, bạn cũng có thể tham gia thêm một vài khóa học để cải thiện điểm số.

4. Lối tắt với Cao đẳng cộng đồng

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Gia nhập cao đẳng cộng đồng với ít nhất một năm học là bước đệm cực kì thông minh cho các bạn học sinh sở hữu một bảng điểm kém trong suốt thời gian học phổ thông. 
  • Cao đẳng cộng đồng luôn được nhiều chuyên gia và các nhà tư vấn hàng đầu lựa chọn cho học sinh bởi môi trường học tập thân thiện và chuyên nghiệp. Hơn nữa, tại môi trường này, học sinh được trang bị đầy đủ các kỹ năng và kiến thức cần thiết trước khi theo đuổi chương trình đào tạo tại các trường đại học. Trong thời gian học tại trường cao đẳng cộng đồng, bạn có cơ hội để chứng minh rằng điểm số thấp trong quá khứ không nói nên năng lực và con người hiện tại của bạn cũng như hạn chế những cơ hội thành công trong tương lai.

VI. Các điều kiện về điểm GPA khi đi du học ở 1 số nước phổ biến

1. Du học Canada

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trung học: GPA 3 năm gần nhất > 6.5 (thang điểm 10)
  • Dự bị đại học: GPA > 6.5
  • Đại học, cao đẳng: GPA 3 năm gần nhất > 6.0 - 7.0 nếu đã tốt nghiệp THPT
  • Chứng chỉ sau đại học: Có bằng tốt nghiệp và GPA từ 2.0/4.0
  • Thạc sĩ: Tốt nghiệp đại học và GPA từ 3.0/4.0 hoặc 7.0/10

2. Du học Mỹ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Tùy từng bậc học, các bang, các trường học mà điều kiện về điểm GPA là khác nhau. Để tự tin có một vé cơ hội vào các trường tại Mỹ, bạn cần có điểm GPA đầu vào 7.0 trở lên. Trong khi nếu bạn có ý định săn học bổng, con số này phải lên tới 3.5 trở lên (tương đương 8.5/10). >> IELTS TUTOR lưu ý LẤY HỌC BỔNG DU HỌC CẦN BAO NHIÊU ĐIỂM IELTS?

3. Du học Úc

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Tiểu học: Không yêu cầu GPA
  • Trung học: Hoàn thành chương trình lớp 6 hoặc 7 tại Việt Nam, GPA > 6.5
  • Dự bị đại học: Hoàn thành chương trình học lớp 11 tại Việt Nam, GPA > 6.0
  • Đại học, cao đẳng: Hoàn thành năm nhất Đại học, hoặc chương trình lớp 12 của trường Chuyên nằm trong danh sách ưu tiên tuyển thẳng tại Việt Nam, hoặc hoàn thành chương trình dự bị đại học tại Úc, GPA > 6.5 >> IELTS TUTOR lưu ý Danh sách các trường Đại học tuyển thẳng & xét tuyển bằng chứng chỉ IELTS
  • Sau đại học: Tốt nghiệp đại học hoặc có thể xem xét năng lực nghiên cứu hoặc kinh nghiệm làm việc nếu khác chuyên ngành, GPA > 6.5

VII. Những câu hỏi thường gặp về GPA

1. Ý nghĩa điểm GPA là gì? Có thực sự quan trọng khi du học Mỹ?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Điểm GPA đôi khi không quan trọng bằng các hoạt động ngoại khóa mà bạn tham gia trong 3 năm phổ thông. Lợi ích của chúng vô cùng to lớn như mở rộng mối quan hệ, làm quen với thực tế, trau dồi các kĩ năng... >> IELTS TUTOR lưu ý Hoạt động ngoại khóa khi apply học bổng
  • Hiện nay các trường ở Mỹ sẽ xét yêu cầu đầu vào dựa vào các điểm SAT, TOEFL, IELTS, GMAT, GRE (cho khoá học trên từ cao học trở lên), thư giới thiệu, bài luận, và kinh nghiệm của sinh viên. Còn điểm GPA cũng không phải là yếu tố quyết định sinh viên đó có được nhận hay không.
  • Để tránh sao nhãng việc học, bạn hãy chọn lựa các hoạt động vừa tầm, không yêu cầu mất quá nhiều thời gian và công sức. Bạn có thể tham gia 1 câu lạc bộ tình nguyện (như CLB 350 Việt Nam trong một năm thường có rất 10 hoạt động nhỏ khác nhau phân bố vào thời gian rất hợp lý) hay câu lạc bộ tiếng Anh giúp bạn trau dồi khả năng ngoại ngữ tốt hơn, được giao lưu với các anh chị cựu du học sinh có thể tư vấn cho bạn rất nhiều.

2. Có nên chuyển đổi GPA sang hệ của Mỹ?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Không nhất thiết lúc nào bạn cũng phải chuyển đổi GPA sang hệ của Anh, Mỹ mà nên giữ nguyên hệ điểm 10 của Việt Nam sẽ có lợi hơn. Vì để đạt được GPA 3.0 ở Mỹ là rất khó trong khi bạn có thể giữ nguyên điểm 7.0- 7.9 của mình theo hệ Việt Nam sẽ thấy giá trị hơn.

3. GPA đạt bao nhiêu điểm mới có thể xin học bổng du học Mỹ?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Không một trường nào muốn nhận học sinh có năng lực học quá tồi. Vì thế, các trường sẽ đưa ra một mức điểm sàn nhất định. Hầu hết GPA mà các trường yêu cầu là từ 8.0/10 trở lên. Với đa số học sinh Việt Nam, điểm này không khó, chỉ cần nỗ lực và chăm chỉ một chút, bạn còn có thể đạt tới 9.0/10 nữa. 

4. Phải đạt GPA ít nhất bao nhiêu để có thể du học?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu trả lời tùy thuộc vào nơi bạn lựa chọn ứng tuyển đi du học. Mỗi ngôi trường thuộc các vùng lãnh thổ khác nhau sẽ có tiêu chuẩn về điểm GPA là khác nhau. Trong hầu hết trường hợp, bạn cần đáp ứng điều kiện về GPA mà trường bạn có ý định học tập đưa ra để đủ điều kiện xét duyệt hồ sơ. Thông thường, các trường có yêu cầu điểm trung bình từ 3.0 hoặc B trở lên.

5. Điểm GPA đầu vào tham khảo của các trường đại học trên thế giới ra sao?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Tại Mỹ: MIT, Stanford, Princeton, Duke, Brown, Columbia: > 3.5 - 3.75
  • Tại Canada: McGill, Toronto, Simon Fraser, Montreal, Winnipeg: > 3.2 - 3.5
  • Tại Australia: Melbourne, Sydney, Monash, Queensland: > 3.0 - 3.5

6. Có cần phải tham gia hoạt động ngoại khóa để có GPA cao không?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Thực tế là điểm GPA và hoạt động ngoại khóa không có liên quan trực tiếp với nhau. Do đó, tham gia hoạt động ngoại khóa là một điểm cộng trong hồ sơ xin du học của bạn, nhưng không ảnh hưởng đến điểm GPA.

7. GPA thấp nhưng SAT cao thì có du học được không?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nếu GPA thấp nhưng điểm SAT cao thì bạn vẫn có cơ hội đạt được cơ hội đi du học, nhưng tốt nhất là điểm GPA của bạn nên có chiều hướng tăng dần qua từng học kỳ vì hầu hết các trường học ở nước ngoài thường nhìn nhiều vào xu hướng điểm gần đây thay vì chú trọng vào điểm GPA một năm cụ thể.

8. GPA và CGPA có gì khác nhau?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • CGPA là viết tắt của Cumulative Grade Point Average. Sự khác biệt chính giữa điểm GPA và CGPA đến từ thời gian xét và tính điểm. CGPA là điểm trung bình tích lũy dần qua khoảng thời gian học dài, ví dụ toàn bộ thời gian của bằng cử nhân bao gồm tất cả các học kỳ. 
  • Trong khi đó, GPA là điểm trung bình của một học kỳ. Khi đi du học, các trường đại học và cao đẳng thường yêu cầu điểm GPA để đánh giá tính nhất quán và khả năng tiến bộ của ứng viên trong suốt chương trình học thay vì CGPA.

9. Làm sao để đạt 4.1 GPA?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Các bạn sẽ thắc mắc điểm GPA tối đa chỉ là 4.0 thì làm sao để được 4.1? Đó là tại vì một số trường phổ thông, đại học sử dụng hệ thống tính điểm Weighted GPA dành cho những bạn chọn học các lớp nâng cao. Trong đó, tùy vào độ khó của học phần mà sẽ được cộng thêm điểm và GPA sẽ được tính theo thang điểm 4.5 (lớp Honors) hoặc 5 (lớp Advanced Placement). Cụ thể, bạn sẽ được cộng 0.5 cho mỗi lớp Honors và 1.0 cho mỗi lớp Advanced Placement rồi mới chia ra lấy điểm trung bình. Tóm lại, nếu bạn dám chọn học các lớp có độ khó hơn thông thường thì sẽ được cộng thêm điểm, từ đó sẽ có khả năng đạt được GPA từ 4.1 trở lên.

10. Mức điểm GPA cần đạt để du học là bao nhiêu?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Mức điểm GPA đầu vào tùy thuộc vào yêu cầu của từng trường mà du học sinh muốn đăng ký xin học bổng. Nhưng mức chung sẽ là:
    • Bậc Trung học: điểm trung bình 2 năm học gần nhất đạt từ 6.5 trở lên
    • Bậc Cao đẳng: điểm trung bình 3 năm học gần nhất đạt từ 6.5 trở lên
    • Bậc Đại học: điểm trung bình các môn 3 năm học gần nhất đạt từ 7.0 trở lên
    • Bậc Thạc sĩ: tốt nghiệp Đại học loại khá trở lên, GPA 7.0 – 7.5 trở lên
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Lý do chọn IELTS TUTOR