Phân biệt contribute & attribute tiếng anh

· Vocabulary

Bên cạnh PHƯƠNG PHÁP HỌC IELTS WRITING HIỆU QUẢ VỚI IELTSTUTOR, IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Phân biệt contribute & attribute tiếng anh, hai từ này nhiều bạn học sinh tưởng giống nhau nhưng thực chất là khác nhau không tưởng nhé

I. Contribute vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ (đóng góp, góp phần)

IELTS TUTOR đã hướng dẫn kĩ thế nào là ngoại động từ, thế nào là nội động từ rồi nhé

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Contribute nghĩa là đóng góp, góp phần (to give something, especially money, in order to provide or achieve something together with other people)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Aren't you going to contribute towards Jack's leaving present? 
    • IELTS TUTOR giải thích: ở trong câu này, contribute là nội động từ (tức là không có tân ngữ ở sau) và mang nghĩa là không phải là dự định đóng góp, góp phần vào việc mà....
  • Come to the meeting if you feel you have something to contribute. 
  • Her family has contributed $50,000 to the fund.

II. attribute là nội động từ, thường chia bị động, mang nghĩa gán cái gì cho cái gì, cái gì được gán cho

1. attribute sth to sth: gán cho (to say or think that something is the result of a particular thing)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Her success can be attributed to three main factors.
    • IELTS TUTOR giải thích: ở đây có nghĩa là thành công của cô này được gán cho / được cho là do 3 yếu tố tạo thành nên 

2. attribute sth to sb: gán cái gì cho ai, người ta nghĩ rằng ai là người đầu tiên phát minh ra (to say that a particular person was the first person to say something, do something, invent something, etc)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • This idea has long been attributed to Keynes, but in fact he was not the first to think of it.
    • IELTS TUTOR giải thích: ý ở đây là cái ý tưởng này xưa giờ người ta nghĩ là do Keynes nghĩ ra, tuy nhiên thực ra không phải như vậy 

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking