Speaking quý 3/2020 Part 1

· Speaking

Đọc thật kĩ hướng dẫn sau đây của IELTS TUTOR:

1. Hiểu về những topic sẽ gặp trong PART 1

Đọc kĩ hướng dẫn để hiểu thêm về cấu trúc những topic sẽ gặp trong part 1

2. Các topic cần đặc biệt lưu ý trong Part 1

  1. Study or work 
  2. Hometown
  3. Accommodation
  4. Clothes >> Câu hỏi thường gặp trong topic clothes & từ vựng 
  5. Making a list >> Câu hỏi thường gặp trong topic Making a list & từ vựng 
  6. Sports >> Câu hỏi thường gặp và từ vựng topic sports trong part 1
  7. Handwriting >> Câu hỏi & từ vựng topic handwriting
  8. Furniture >> Câu hỏi & từ vựng topic furniture 
  9. Changes >> Câu hỏi & từ vựng topic changes 
  10. Picnic >> Câu hỏi & từ vựng topic picnic 
  11. Weekends >> Câu hỏi & từ vựng topic weekends
  12. Text message >> Câu hỏi & từ vựng topic text message
  13. Recycling >> Câu hỏi & từ vựng topic Recycling
  14. In a hurry >> Câu hỏi & từ vựng topic in a hurry 
  15. New activities >> Câu hỏi & từ vựng topic new activities 
  16. Fish >> Câu hỏi & từ vựng topic fish
  17. Stay up late >> Câu hỏi & từ vựng topic stay up late 
  18. Newspaper & Magazines >> Câu hỏi & Từ vựng topic Newspaper & Magazines
  19. Discussion >> Câu hỏi & từ vựng topic Discussio
  20. Public transport >> Câu hỏi & từ vựng topic Public Transport
  21. Tidiness >> Câu hỏi & từ vựng topic Tidiness
  22. Shopping >> Câu hỏi & từ vựng topic Shopping 
  23. Borrowing or lending >> Câu hỏi & từ vựng topic Borrowing or Lending
  24. Meeting new people >> Câu hỏi & từ vựng topic meeting new people 
  25. Gifts >> Câu hỏi & từ vựng topic gifts
  26. Art >> Câu hỏi & từ vựng topic Art 
  27. Laugh >> Câu hỏi & từ vựng topic laugh 
  28. Stars / Famous people >> Câu hỏi & từ vựng topic Stars / Famous people
  29. Numbers / Maths >> Câu hỏi và từ vựng topic Numbers / Maths
  30. Concentration >> Câu hỏi & từ vựng topic Concentration

2.1. Các topic chắc chắn sẽ gặp part 1

Nếu đã đọc kĩ link hướng dẫn ở mục 1, sẽ nắm kĩ các topic nào là chắc chắn sẽ gặp

  • Đó là 3 topic có highlight đỏ

2.2. Cách soạn các topic còn lại trong part 1

Nhìn qua thì sẽ thấy có tận 27 topics có khả năng nên để tối ưu cho việc chuẩn bị, mình không nên soạn vẹt 27 bộ đề mà nên gom lại những bộ đề tương tự nhau để soạn cho hợp lí nhé

  • Topic Clothes  và Shopping sẽ có thể dùng các trường từ vựng gần giống nhau nên luyện tập chung với nhau sẽ dễ hơn
  • Topic Making a list & Concentration sẽ có thể gộp lại thành 1 vì việc making a list (lập kế hoạch) sẽ giúp con người concentrate hơn 
  • Các topic Sport - Picnic - Weekends - New activities có thể gom lại để sử dụng các từ vựng gần như giống nhau nhất là nếu cứ mô tả là các hoạt động này:

    • relax my mind

    • recharge my battery

    • widen my social circle....

  • 2 topics Handwriting - Text message có thể gộp lại chung, nhất là khi nói không viết nhiều mà thay vào đó sẽ dùng text message 
  • Topic changes - stay up late - New activities có thể gom lại ôn luyện chung nếu muốn nói là hiện tại đang thức khuya (stay up late) và muốn thay đổi bằng new habit (new activities)
  • Topic weekend - picnic - new activities gom lại và dùng từ vựng của topic travel nói chung, topic new activities có thể nói là mình muốn có thói quen đi picnic vào cuối tuần
  • Topic Fish có thể học chung với Topic Shopping, hoặc topic New activities - weekend - picnic (nếu nói về go fishing)
  • Topic Newspaper & Magazine sẽ có thể gộp chung vào topic Discussion
  • Topic laugh & Meeting new people gộp lại chung

3. Nắm vững về 2 dạng câu hỏi thường gặp trong Part 1

Nếu đã đọc kĩ về lưu ý về IELTS SPEAKING trước khi đi thi, phải nắm vững cách trả lời theo dạng của Part 1, mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn kĩ, các bạn học sinh của IELTS TUTOR phải đọc kĩ lại

4. Bài tập

Các bạn học sinh lớp IELTS SPEAKING ONLINE của IELTS TUTOR sẽ làm bài tập dưới đây và nộp cho giáo viên của mình nhé

List 3 từ vựng (mỗi từ cho 1 ví dụ) nghĩ sẽ dùng trong khi đi thi ở các topic dưới đây và trả lời theo kiểu brainstorm 1 câu hỏi của topic mà IELTS TUTOR đã chọn

Các topic và câu hỏi IELTS TUTOR đòi hỏi học sinh sẽ làm là những câu hỏi mang tính bao quát (tức là biết cách trả lời câu này thường sẽ nắm cách trả lời và từ vựng các câu khác trong cùng topic), các topic đã được gộp lại với nhau nhằm hạn chế để học sinh học quá nhiều dẫn đến loạn (nếu có thời gian có thể tham khảo các từ vựng & câu hỏi đã để link ở trên, tuy nhiên làm bài tập dưới đây đã là chuẩn bị rất tốt rồi)

  1. Clothes 
    • Do you wear the same style of clothes on week days and weekends?
  2.  Making a list
    • Do you make a list for your work?
  3. Sport
    • What’s your favourite sport, why?
  4. Handwriting
    • Can we tell someone’s personality from his or her handwriting?
  5. stay up late 
    • What do you do when you stay up late?
  6. Fish
    • Why do people go fishing
  7. Discussion
    • Do you prefer to talk or to listen 
  8. Furniture
    • What kind of furniture would you like to buy?
  9. Recycling
    • Do you recycle now? Why?
  10. In a hurry
    • Do you like to be in a hurry? 
  11. Public transport
    • What do you want to change about the public transport
  12. Tidiness
    • Do you think people should be tidy all the time?
  13. Borrowing or lending
    • How do you feel when people don’t return things they borrowed from you?
  14. Gifts
    • What kind of gifts are popular in your country?
  15. Art
    • Do you like art?
  16. Laugh
    • Do you think it is important to laugh with friends?
  17. Stars / Famous people
    • Do you want to be a superstar?
  18. Numbers / Maths
    • Are you good at math?

Làm theo mẫu như sau:

Ví dụ:

  • Topic concentration
    • List 3 từ:
      • distractions: những thứ xao nhãng
        • Ví dụ: To regain my concentration, I have to list out the top priorities of the day and determine to deal with them without any distractions.
      • stay focused: tập trung
        • Ví dụ: I need to stay focused when I am in my classes and listening to my teachers.
      • repetitive: lặp đi lặp lại
        • Ví dụ: It’s easy to daydream at work, especially when you are doing something so monotonous or repetitive
    • Brainstorm câu trả lời của 1 câu hỏi mà IELTS TUTOR đã chọn 
      • Câu hỏi (phải chép lại đề câu hỏi): What many distract you when you are trying to stay focused?
        • Brainstorm (tức là chỉ gạch đầu dòng mình sẽ trả lời gì trong phòng thi, nhớ là với part 1 chỉ trả lời 1 main idea, sau đó cho supporting idea hoặc ví dụ là đủ độ dài)
          • Main idea: social networking sites such as.... 
          • Supporting idea: notifications from these sites distract me from staying focused 
          • Example: when concentrate on studying IELTS , get neglected ...

Tương tự làm như hướng dẫn trên cho các topic đã được IELTS TUTOR list ở trên và nộp cho giáo viên nhé

  • Làm bản word và nộp, không thu âm record lại 

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking