Từ vựng topic"CHALLENGE"&"DIFFICULTY"tiếng anh

· Từ vựng theo topic

Bên cạnh hướng dẫn thêm cách phân tích cũng như bài sửa kĩ càng của học sinh IELTS TUTOR đã đi thi ngày 22/8 nhé, IELTS TUTOR tổng hợp Từ vựng topic"CHALLENGE"&"DIFFICULTY"tiếng anh

I. Kiến thức liên quan

1. Cách trả lời Part 2 IELTS SPEAKING: Describe the most difficult time in your life

2. Cách dùng từ FACE như thế nào cho đúng?

Từ này chắc chắn sẽ được dùng trong topic CHALLENGE, nên phải đọc kĩ hướng dẫn của IELTS TUTOR về từ face này nhé

II. Từ vựng & ideas topic"CHALLENGE" tiếng anh

1. Từ vựng topic"challenge"

1.1. Thử thách nhỏ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • A snag, a hitch, a glitch là các từ đồng nghĩa chỉ sự cố, một trở ngại, một trục trặc.

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The vaccine is reported to be 99.87% effective for children; however, the only snag it is facing now is long-distance transportation.(IELTS TUTOR giải thích: Vắc xin được báo cáo là có hiệu quả 99,87% đối với trẻ em; tuy nhiên, khó khăn duy nhất mà hãng đang phải đối mặt hiện nay là vận chuyển đường dài)

  • hitch dùng để miêu tả một khó khăn hoặc vấn đề tạm thời

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Due to a severe technical hitch of the fire, half of the audience at the Miss Universe Vietnam 2022 live show was displaced. (IELTS TUTOR giải thích: Do hỏa hoạn xảy ra sự cố kỹ thuật nghiêm trọng, một nửa số lượng khán giả tại live show Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022 đã phải di dời)  >> IELTS  TUTOR  hướng  dẫn  Cách dùng động từ "displace" tiếng anh
  • Glitch thường đề cập đến một số loại vấn đề kỹ thuật còn hai từ còn lại tổng quát hơn.

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The screen failure was due to a glitch caused by the old RAM (IELTS TUTOR giải thích: Lỗi màn hình là do RAM cũ bị trục trặc)

1.2. Thử thách lớn

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Impasse là một tình huống trong đó không thể tiến triển được, đặc biệt là do những người liên quan không thể thống nhất với nhau.

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The dispute between Roe and Wade was thought to reach an impasse since two-thirds of American citizens support Women’s right to abortion while Republican officials attempt to ban on abortion.(IELTS TUTOR giải thích: Tranh chấp giữa Roe và Wade được cho là đi đến bế tắc vì 2/3 công dân Mỹ ủng hộ quyền phá thai của Phụ nữ trong khi các quan chức Đảng Cộng hòa ra sức cấm phá thai) >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase từ "Replace" tiếng anh

  • Dead-end: ngõ cụt là một tình huống không có hy vọng đạt được tiến triển: Các nhà đàm phán đã đi vào ngõ cụt trong nỗ lực tìm kiếm một giải pháp hòa bình.

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: In their attempts to satisfy both sides’ requirements, the negotiators reached a dead end (IELTS TUTOR giải thích: Trong nỗ lực đáp ứng yêu cầu của cả hai bên, các nhà đàm phán đã đi vào ngõ cụt)

  • Stalemate là một tình huống mà cả hai nhóm tham gia vào một cuộc tranh cãi đều có thể giành chiến thắng hoặc giành được lợi thế và không thể thực hiện hành động nào:

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The Allies and the Axis power finally seemed to have reached a stalemate.(IELTS TUTOR giải thích: Lực lượng Đồng minh và phe phát xít cuối cùng dường như đã đi vào bế tắc)

  • Juggling act như một màn tung hứng: Khi một người phải xử lí quá nhiều việc trong cùng một lúc, tạo ra một tình huống rất khó khăn.

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Being a parent is definitely an incessant juggling act between self-care and children.(IELTS TUTOR giải thích: Làm cha mẹ chắc chắn là một hành động tung hứng không ngừng giữa việc chăm sóc bản thân và con cái)

  • Nightmare, như nghĩa đen ám chỉ một cơn ác mộng, nó còn được sử dụng với nghĩa như một sự kiện hoặc trải nghiệm cực kỳ khó chịu

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Her journey to Vietnam was indeed a nightmare – all Vietjet Air flights were delayed for 3-5 hours and she even had severe jetlag and got food poison.(IELTS TUTOR giải thích: Chuyến hành trình đến Việt Nam của cô ấy quả thực là một cơn ác mộng - tất cả các chuyến bay của Vietjet Air đều bị hoãn từ 3-5 tiếng và cô ấy thậm chí còn bị say máy bay nặng và bị ngộ độc thực phẩm)

  • Pitfall là một khó khăn bất ngờ (thường được sử dụng với số nhiều). một mối nguy hiểm hoặc khó khăn tiềm ẩn hoặc không dễ nhận ra

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: A lot of people might not realize that perfectionism is one of the most obvious professional and personal pitfalls(IELTS TUTOR giải thích: Nhiều người có thể không nhận ra rằng chủ nghĩa hoàn hảo là một trong những cạm bẫy nghề nghiệp và cá nhân rõ ràng nhất) >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"time-saving"tiếng anh

  • Obstacle mang ý nghĩa như một chướng ngại vật ngăn cản bất kì sự tiến bộ nào, theo nghĩa đen hoặc ẩn dụ.

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: She would like to switch her job to be a software engineer but the lack of experience in algorithms is her major obstacle.(IELTS TUTOR giải thích: Cô ấy muốn chuyển công việc sang làm kỹ sư phần mềm nhưng thiếu kinh nghiệm về thuật toán là trở ngại lớn của cô ấy.)

  • Predicament, người viết sẽ sử dụng từ này để miêu tả một tình huống đặc biệt khó chịu hoặc không may, tình cảnh khốn khổ của một người, một sự việc.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: After the 2008 recession. many people were stuck in debt and tried to find a way out of their financial predicament.(IELTS TUTOR giải thích: Sau cuộc suy thoái năm 2008. nhiều người mắc kẹt trong nợ nần và cố gắng tìm cách thoát khỏi tình trạng khó khăn tài chính của họ)
  • Dilemma (hay tiến thoái lưỡng nan) ngày nay thường được sử dụng cho bất kỳ vấn đề khó khăn hoặc tình huống rắc rối nào, nhưng nhiều nhà văn và diễn giả giỏi phản đối điều đó vì cách sử dụng lỏng lẻo. 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Covid-19 patients in HCM city faced a horrendous dilemma last year: either surrender the virus or the hunger.(IELTS TUTOR giải thích: Năm ngoái, bệnh nhân Covid-19 ở thành phố HCM đã phải đối mặt với một tình thế khó xử khủng khiếp: hoặc đầu hàng virus hoặc đói)

1.3. Từ vựng khác

IELTS TUTOR lưu ý:

    • parachuting (n): nhảy dù
    • put players’ lives in jeopardy (v phrase): Đặt cuộc sống của người chơi trong tình trạng nguy hiểm
    • unforeseeable dangers (n): Những nguy hiểm không nhìn thấy
    • Tricky dùng để miêu tả một nhiệm vụ khó mà khó, cần kỹ năng và sự cẩn thận:
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: Oh that’s a tricky question to me… hmm I don’t know the answer off the top of my head but I could search for it. (IELTS TUTOR giải thích: Ồ, đó là một câu hỏi khó đối với tôi… hmm, tôi không biết câu trả lời ngay bây giờ nhưng tôi có thể tìm kiếm nó)
    • Tough = Cái gì khó cũng khó, cần nhiều nỗ lực về tinh thần hoặc thể chất:
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: The final match of the AFF cup 2018 between Vietnam and Malaysia was a brilliant but indeed tough game. (IELTS TUTOR giải thích: Trận chung kết lượt đi AFF Cup 2018 giữa Việt Nam và Malaysia là một trận đấu rực rỡ nhưng thực sự khó khăn)  >> IELTS  TUTOR  hướng  dẫn  Cách dùng danh từ "effect" tiếng anh
    • Demanding (đòi hỏi khắt khe) dùng để miêu tả những việc cần rất nhiều thời gian, sức lực và sự tập trung:
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: IELTS Listening is a demanding task; once you lose track, you cannot follow up and answer the next questions.(IELTS TUTOR giải thích: IELTS Listening là một bài thi khó; một khi bạn mất dấu, bạn không thể theo dõi và trả lời các câu hỏi tiếp theo)
    • Taxing (đòi hỏi cao, vất vả) có nghĩa gần nhất với demanding, dùng để miêu tả một công việc nặng nhọc về mặt tinh thần hoặc thể chất, cần rất nhiều sự nỗ lực để hoàn thành
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: Reading War and Peace by Leo Tolstoy was terribly taxing, it took me a year to finish the book.(IELTS TUTOR giải thích: Đọc Chiến tranh và Hòa bình của Leo Tolstoy là một cuộc đánh thuế kinh khủng, tôi phải mất một năm mới hoàn thành cuốn sách)
    • Challenging (thử thách) dùng để nói về việc khó khăn nhưng để thử thắc tài năng hoặc khả năng, ý chí của một người. Tính từ Challenging mang nghĩa tích cực, ngụ ý rằng người này có sự thích thú với việc được thử thách này
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: After graduation, she has been performing the same tedious experiments for a year. That’s why she applied for a master’s degree to look for more challenging tasks.(IELTS TUTOR giải thích: Sau khi tốt nghiệp, cô ấy đã thực hiện những thí nghiệm tẻ nhạt tương tự trong một năm. Đó là lý do tại sao cô ấy đăng ký lấy bằng thạc sĩ để tìm kiếm những nhiệm vụ khó khăn hơn)
    • Arduous là tính từ miêu tả một việc rất khó khăn để có thể đạt được hay hoàn thành. Thường việc này sẽ yêu cầu rất nhiều nỗ lực, ý chí
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: We all know that raising children is not a piece of cake, it is absolutely an arduous responsibility.(IELTS TUTOR giải thích: Chúng ta đều biết rằng nuôi dạy con cái không phải là một miếng bánh mà đó hoàn toàn là một trách nhiệm gian khổ)  >> IELTS  TUTOR  hướng  dẫn  Cách dùng động từ "fail" tiếng anh
    • Teething troubles/ Problems Ở thời kì bắt đầu một việc làm mới, thường sẽ có những khó khăn nhất định. Trong tiếng Anh-Anh, những khó khăn ấy được miêu tả bằng cụm teething troubles/ problems.
      •  IELTS TUTOR xét ví dụ: She was facing some teething troubles with the new projects but they were all expected (IELTS TUTOR giải thích: Cô ấy đang phải đối mặt với một số rắc rối nhất định với các dự án mới nhưng tất cả đều được mong đợi)
    • deprive their lives (v phrase): lấy đi mạng sống của ai
    • ruin their life (v phrase): phá đi/ hủy hoại cuộc đời
    • a desire for thrill and adventure ( n phrase): khát khao/ ham muốn phiêu lưu
    • deter him from pursuing (v phrase): Ngăn cản ….theo đuổi  >> IELTS  TUTOR  hướng  dẫn  Cách dùng động từ"prevent"tiếng anh
    • problem-solving skills (n): Kỹ năng xử lý tình huống/ vấn đề
    • hone decision-making skills (v phrase): Phát triển kỹ năng đưa ra quyết định
    • risk-takers (n): người ưa mạo hiểm
    • achieve their personal fulfilment (v) Có được cảm giác thỏa mãn
    • courageous (adj): Dũng cảm

    2. ideas topic"CHALLENGE" tiếng anh

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • preparing the college entrance examination
    • This exam has been considered as the biggest and most essential exam for most senior high students in Vietnam.
    • My challenge was to get ready for the exam and score high as much as possible because the better score I got, the higher-ranked university I will enter
    • I met this challenge
    • it’s getting tougher
    • it’s basically an examination of memorization.
    • We were supposed to memorize a lot of knowledge from the subjects including English, Geography, Science, and History.
    • I still couldn’t comprehend all the knowledge from the textbooks.
    • The reason why I think it’s a challenge for me was that the preparation was intensive, which took me a lot of time and painstaking effort to get fully prepared.
    • I always felt the time was never enough for me.
    • Another reason why it’s challenging was that, in this exam, I was not competing against myself only, I was actually fighting for an offer against thousands of candidates in our area, which was extremely stressful for me.  >> IELTS  TUTOR  hướng  dẫn  Cách dùng động từ "stop"tiếng anh 
    • Parents should create positive challenges for kids, they should encourage children to face things outside of their comfort zone.
    • A parent should challenge them to read harder books or learn new skills.
    • This will prepare them for unexpected things that may happen later in life.
    • The first challenges that children normally have to face up to is making friends and being independent.
    • many children find it a challenge to make friends and be part of a community.  >> IELTS  TUTOR  hướng  dẫn  Phân biệt"protect"&"prevent"tiếng anh
    • However, these are challenges which all children overcome, and it is important for their development.
    • I think the most challenging thing for kids is probably school. A lot of kids find school very difficult and struggle to concentrate in classes.
    • Therefore, it is important that parents offer love and support for their children and are willing to help them with the challenges that they face.
    • All a child needs is the attention and support of their parents and then they can overcome the challenges that they face.
    • Climbing is both a physical and mental challenge

    • a burdensome task

    • a grueling 50-mile run

    • Real Madrid face a stiff challenge in the next round of the competition >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "unless" trong câu điều kiện

    • a laborious task

    • The new manager says he relishes the challenge of (thích thử thách) rebuilding the club and winning titles again

    • After his unsuccessful challenge for the leadership of the party, the Minister announced his retirement from politics.

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

    >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

    >> IELTS Intensive Listening

    >> IELTS Intensive Reading

    >> IELTS Intensive Speaking

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE