·
Bên cạnh phân tích đề thi thật task 1 viết thư của IELTS GENERAL được sửa rất kĩ bởi giáo viên cho bạn học sinh đã đi thi ngày đó và đạt 6.0 nhé, IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "upfront" tiếng anh
1. Mang nghĩa "thẳn thắn"
=completely honest and not trying to hide anything
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- He was upfront about his intentions. (IELTS TUTOR giải thích: Ông ta thẳng thắn về ý định của mình)
- If that's what they' re doing, they ought to be more upfront about it. (IELTS TUTOR giải thích: Nếu đó là điều họ đang làm, họ nên công khai nó ra)
- I wish she’d been a bit more upfront with us.
2. Mang nghĩa "chi phí trả trước"
=upfront costs or payments are paid before you get the goods or services that you are buying
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- There will be an upfront fee of 4%. (IELTS TUTOR giải thích: Tiền thù lao trả trước là 4%)
- No principal is exchanged, no upfront payments and premium are made. (IELTS TUTOR giải thích: Số tiền gốc không phải trao đổi, không phải trả phí tham gia và thanh toán trước)
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE