Cách dùng động từ "to be" tiếng Anh

· Grammar

Bên cạnh hướng dẫn Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR sẽ cung cấp thêm cho bạn các cách dùng động từ TO BE trong tiếng Anh.

Động từ "to be" rất quan trọng và rất thường sử dụng, do đó có thể xem nó là nền tảng cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh. Có rất nhiều cách dùng động từ "to be" nên cách tốt nhất để bạn học tốt tiếng Anh là nắm kỹ tất cả những cách dùng mà IELTS TUTOR tổng hợp dưới đây.

Cách dùng động từ to be trong tiếng Anh

1. Định nghĩa động từ "to be"

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Động từ "to be" được định dạng là Am, Is, Are ở thì hiện tại đơn, và chúng sẽ được biến đổi sao cho phù hợp với các thì khác theo hoàn cành sử dụng.
  • Dưới đây là các cách dùng động từ "to be" ở các thì trong tiếng Anh.

2. Dạng thức của động từ ”be”

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Các từ: am, is, are đều là dạng thức động từ ”be” ở thì hiện tại đơn >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng thì HIỆN TẠI ĐƠN (Simple Present)
  • Dưới đây là bảng tổng hợp cách chia động từ ”be” theo thể và ngôi.
Cách dùng động từ to be trong tiếng Anh

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • (+) She is my student. (IELTS TUTOR giải thích: Cô ấy là học viên của tôi.) >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "student" tiếng anh
  • (-) She isn’t my student. (IELTS TUTOR giải thích: Cô ấy không phải là học viên của tôi.)
  • (?) Is she my student? (IELTS TUTOR giải thích: Cô ấy có phải là học sinh của tôi không?)

3. Cách sử dụng và vị trí của động từ To Be

3.1. Cách sử dụng

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Thông thường, động từ “be” được dùng để thể hiện sự tồn tại, trạng thái hoặc đặc điểm của một vật hay của một người.
  • IELTS TUTOR xét ví dụ:
    • I am happy. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi hạnh phúc.) >> IELTS TUTO gợi ý CÁCH PARAPHRASE TỪ "HAPPY" IELTS
    • She is beautiful. (IELTS TUTOR giải thích: Cô ấy xinh đẹp.)

3.2. Vị trí phổ biến của động từ “be”

3.2.1. Đứng trước một danh từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • We are teachers. IELTS TUTOR giải thích: (Chúng tôi là giáo viên.) >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic "teacher" IELTS
  • Ms. Pham is the founder of this company. (IELTS TUTOR giải thích: Bà Phạm là người sáng lập ra công ty này.)

3.2.2. Đứng trước một tính từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • This cake is tasty. (IELTS TUTOR giải thích: Chiếc bánh này ngon.) >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic "Sweet - cake - candy" IELTS
  • The children are cute. (IELTS TUTOR giải thích: Những đứa trẻ này đáng yêu.)
  • It is critically important to success in college that higher ed institutions provide both students and their families a welcoming and supportive community (IELTS TUTOR giải thích: ở đây critically là adv bổ nghĩa cho tính từ là important, không phải critically bổ nghĩa cho động từ to be)

3.2.3. Trước một cụm giới từ chỉ thời gian/ nơi chốn

IELTS TUTOR lưu ý:

3.2.4. Đứng trước động từ V-ing trong các thì chỉ tiếp diễn và trước động từ V-pII trong các câu bị động

IELTS TUTOR lưu ý:

4. Các cách dùng động từ "to be"

4.1. Cách dùng động từ "to be" ở thì hiện tại đơn (Present Simple Tense)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc sử dụng động từ "to be" theo thì hiện tại đơn:
    • (+) S + am/is/are + adj/N
    • (-) S + am/is/are + not + adj/N
    • (?) Am/Is/Are + S + adj/N?
  • Cách dùng:
    • Động từ "to be" được dùng trong thì hiện tại đơn thường dùng để nói về những sự thật hiển nhiên như giới thiệu tên tuổi, cảm xúc hiện tại, quốc tịch và nghề nghiệp >> IELTS TUTOR Tổng hợp từ vựng nghề nghiệp trong Tiếng Anh 
    • Tùy theo các chủ ngữ khác nhau mà am/is/are sẽ được đi với những chủ ngữ đó.
  • Các chủ ngữ sẽ đi cùng với am/is/are.
  • IELTS TUTOR xét ví dụ:
  • Ngoài ra còn có cách dùng khác như sau:
    • There is/ That is/ This is + Danh từ số ít
    • There are/ These are/ Those are + Danh từ (số nhiều)
  • IELTS TUTOR xét ví dụ:

4.2. Cách dùng động từ "to be" ở thì tiếp diễn ( The Continuous Tense)

4.2.1. To be ở thì hiện tại tiếp diễn (The Present Continous Tense)

IELTS TUTOR lưu ý:

4.2.2. To be ở thì quá khứ tiếp diễn (The past continous tense)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc sử dụng động từ "to be" theo thì quá khứ tiếp diễn >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) tiếng anh
    • (+) S + was/were + V-ing
    • (-) S + was/were+ not + V-ing
    • (?) was/were + S + V-ing
  • Cách dùng:
    • Động từ "to be" được dùng trong thì quá khứ tiếp thường dùng để nói về những sự vật, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm nhất định trong quá khứ.
    • To be ở thì quá khứ tiếp diễn được chia ở dạng "was/ were", trong đó cách dùng "was/ were" tương tự với cách dùng am/is/are (trường hợp "I" đi với "was")
  • IELTS TUTOR xét ví dụ:

4.3. Cách dùng động từ "to be" ở thì hoàn thành (The Present Perfect)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Động từ "to be" ở thì hoàn thành được đinh dạng là "been".

4.3.1. To be ở thì hiện tại hoàn thành

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: S + have/has + been + adj/N/V3
  • Cách dùng: Thể hiện một việc gì đó đã từng xảy ra trong quá khứ và kéo dài trong 1 khoảng thời gian.
  • IELTS TUTOR xét ví dụ:

4.3.2 To be ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

IELTS TUTOR lưu ý:

5. 5 nghĩa thông dụng của động từ "to be"

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Động từ “to be” gây khó ở chỗ đôi khi trong tiếng Việt không có khái niệm tương đương. 
  • Rất khó để trong việc diễn đạt, giải thích động từ "to be" là gì. 
  • Hãy đơn giản hóa bằng cách sử dụng “to be” theo 5 nghĩa thông dụng sau.

5.1. Là

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Be + (Noun) / (Adj)
  • Cách dùng: “to be” có vai trò làm động từ nối và được sử dụng để giới thiệu tên, nghề nghiệp,… của người, hoặc định danh vật.
  • IELTS TUTOR xét ví dụ:

5.2. Thì

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Be + Adj >> IELTS TUTOR hướng dẫn VỊ TRÍ & CHỨC NĂNG TÍNH TỪ TIẾNG ANH 
  • Cách dùng: “to be” có vai trò làm động từ nối và được sử dụng để  mô tả đặc điểm hoặc tính chất, trạng thái của một người, vật, hoặc sự kiện trong hiện tạihoặc cho người nghe biết thêm thông tin.
  • IELTS TUTOR xét ví dụ:
  • Trong tiếng việt, "thì" đôi khi được bỏ đi.
  • Nghĩa "cô ấy thì đẹp" hay “cô ấy đẹp” cũng như nhau.
  • Trong những ví dụ ở trên, rõ ràng “am”,”is”,”are” là động từ, vì thế không có tân ngữ, nhưng chúng không diễn tả một ý nghĩa gì rõ rệt và cần phải có những từ “doctor”, “pen friends”, “beautiful” … để bổ nghĩa. 
  • Cho nên trong một số trường hợp, ta có thể gọi “to be” là động từ khiếm nghĩa (Verb of Incomplet Predication); những từ đi theo dùng để làm cho ý nghĩa đầy đủ gọi là bổ ngữ (Complement) hoặc cũng có thể gọi “to be” là động từ quan hệ (Linking Verb).

5.3. Ở/ có mặt

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Be + Adv/Prep >> IELTS TUTOR hướng dẫn VỊ TRÍ & CHỨC NĂNG TRẠNG TỪ (adverb) TIẾNG ANH
  • Cách dùng 1: 
    • Định vị hoặc xác định một vị trí.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
  • Cách dùng 2: 
    • Để, ở lại, giữ lại hay duy trì một địa điểm nào đó.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
  • Cách dùng 3: 
    • Cấu trúc này còn mô tả một điều gì đó, xảy ra ở một thời điểm hoặc nơi chốn.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • The party is on Sunday evening. 
  • Cách dùng 4: 
    • Diễn tả một sự tham gia sự kiện hoặc một ai đó đã đến được nơi mình từng đến.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:

5.4. Bị / được

IELTS TUTOR lưu ý:

5.5. Đang

IELTS TUTOR lưu ý:

6. Cách dùng khác của động từ "to be"

6.1. Be + to + Infinitive (diễn ý)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • What happened later: Dùng để diễn tả một điều đã diễn ra sau đó.  
  • Sự xếp đặt: dùng trong văn phong trịnh trọng để nói về kế hoạch và sự xếp đặt, đặc biệt khi họ là viên chức.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The US President is to visit Vietnam next month.
  • Dự định tương lai trong quá khứ, dùng hình thức quá khứ.
  • Dự định.
  • Mệnh lệnh do một người thứ ba yêu cầu.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: You are to report this to the police. 
      • IELTS TUTOR giải thích: Nói về một điều bắt buộc, thay vì dùng “must” = You must go home at once.
      • IELTS TUTOR giải thích: cũng với nghĩa đó nhưng do người nói yêu cầu.
  • Sự cần thiết.

6.2. Be + to + Passive Infinitive (Chỉ khả năng có thể)

IELTS TUTOR lưu ý:

6.3. Am/is/are + about to + Infinitive (Chỉ một sự việc sẽ xảy ra trong một tương lai gần.)

IELTS TUTOR lưu ý:

6.4. It is/was + Adj / Noun (Cấu trúc này dùng khi ta mô tả một tình huống hay mô tả một cảm nhận cá nhân.)

IELTS TUTOR lưu ý:

6.5. Cấu trúc này cũng dùng để nói về thời gian

IELTS TUTOR lưu ý:

6.6. Be + everything, nothing, etc (Dùng để nói về tầm quan trọng của một cái gì đó đối với một người.)

IELTS TUTOR lưu ý:

6.7. Be + mine, yours, etc (Dùng để diễn tả một sự thuộc về hay diễn tả một dụng ý hay một sự thật có từ trước)

IELTS TUTOR lưu ý:

6.8. If sb/it were to do sth … (Nếu … thì …)

IELTS TUTOR lưu ý:

6.9. Were sb/it to do sth … (Nếu … thì …)

IELTS TUTOR lưu ý:

7. Thành ngữ với động từ “to be

IELTS TUTOR lưu ý:

  1. Be at something: Bận làm một việc gì đó.
  2. Be back: Trở về >> IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách dùng tính từ & trạng từ "back"
  3. Be around/abound : Quanh quẩn đâu đây.
  4. Be along: Đến nơi.
  5. Be out: Đi vắng
  6. Be out for: Cố gắng đạt được
  7. Be on: Xảy ra (dành cho các cuộc trình diễn đủ loại).
  8. Be over: Kết thúc (dành cho các cuộc trình diễn đủ loại)
  9. Be through with: Làm xong, kết thúc việc gì.
  10. Be off: Khởi hành/ Hủy bỏ
  11. Be up to: Tính kế, mưu mẹo làm gì/ Có khả năng làm gì.
  12. Be up: Hết giờ/ Xảy ra/ Tăng, gia tăng.
  13. Be behind with: Thụt lùi.
  14. Be down: Được viết.
  15. To be at sb: Cố gắng thuyết phục một ai làm một việc nào đó, bằng việc nói liên tục và làm phiền người đó.
  16. Do+ be + adj/noun: Dùng để nhấn mạnh >> IELTS TUTOR hướng dẫn về Chức năng, vị trí của danh từ
  17. Don’t + be + Adj/Noun: Để khuyên hay ra lệnh cho ai.
  18. Be off to a bad start: Cảm giác không tốt với sự khởi đầu.
  19. Be sick: Ốm, hoặc cảm thấy kinh tởm
  20. Be so: Đúng, rất chính xác
  21. Fit to be tied:  Rất tức giận
  22. Be used to something: Quen với gì đó
  23. Be the case:  Đúng
  24. Be that as it may: Cho dù nó đúng
  25. Be swimming in something: Có rất nhiều
  26. A force to be reckoned with: Khỏe, nhiều quyền lực.
  27. To be on track:  Đang làm theo kế hoạch >> IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách dùng cụm "on track" tiếng anh 
  28. To be in the red: Không có đủ tiền để bù vào khoản đã chi ra
  29. To be broke: Phá sản, hết tiền
  30. To be in the black: Kiếm được nhiều hơn tiêu
  31. To be out of date: Hết hạn sử dụng >> IELTS TUTOR gợi ý CÁCH DÙNG GIỚI TỪ "OUT OF" TRONG TIẾNG ANH
  32. To be up to date: Được cập nhật >> IELTS TUTOR gợi ý Cách dùng tính từ "up-to-date" tiếng anh 
  33. To be out of woods:  An toàn vượt qua 1 trường hợp khó khăn nào đó
  34. To be (just) about to: Định làm 1 việc nào đó
  35. Be a million miles away: Ở xa, cảm thấy ở rất xa
  36. Be off on the wrong foot: Sự khởi đầu không tốt, bắt đầu bằng 1 cách không được tốt

8. Sự khác biệt giữa động từ to be và động từ thường

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Xem các ví dụ sau, và trả lời xem câu nào đúng câu nào sai nhé.
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: True Or False
  • Cách phân biệt cơ bản nhất về 2 loại động từ này ở thì "hiện tại đơn" là:
    • Nếu dùng động từ thường rồi thì quên động từ to be đi.
    • Nếu dùng động từ to be rồi thì quên động từ thường đi.
    • Động từ to be là những từ không chỉ hành động.
    • Động từ thường là những từ chỉ hành động, trạng thái, sự kiện... >> IELTS TUTOR hướng dẫn về Động từ (verb) trong tiếng anh

9. Bài tập thực hành cách dùng động từ "to be"

9.1. Bài tập

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chia động từ To be ở dạng thích hợp
  1. It ……………………… cold today >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "today" trong tiếng anh 
  2. I ……………………… at home now.
  3. They ……………………… Korean.
  4. There ……………………… a pen on the desk.
  5. My name ……………………… Nikita.
  6. We ……………………… from Ukraine.
  7. That ……………………… right.
  8. I ……………………… OK, thanks >> IELTS TUTOR lưu ý dùng “THANK YOU” HAY “THANKS”?
  9. Clara and Steve ……………………… married.
  10. She ……………………… an English teacher.
  11. This book ……………………… mine.
  12. Jane and Peter ……………………… married.
  13. My brother ……………………… here at the moment.
  14. Many people ……………………… in the bank.
  15. We ……………………… in England.
  16. It ……………………… Monday today.
  17. I ……………………… a hairdresser.
  18. My name ……………………… Alexander.
  19. There ……………………… many people in this class.
  20. …………… Ane and Alice sisters?
  21. ……………………… this car yours?
  22. ……………………… I in your way?
  23. ……………………… you twenty-five years old?
  24. ……………………… the Smiths divorced?
  25. ……………………… this your new bicycle?
  26. I ……………………… a student.
  27. The teachers ……………………… in the room.
  28. The cat ……………………… on the table.
  29. The dog ……………………… under the table >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ "under" tiếng anh 
  30. This book ……………………… cheap.
  31. ……asked Mr. Simon, my science teacher, what glass was and……said that …………is a liquid.
  32. Hi Dana! Are……still coming shopping with us tomorrow? >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng Topic Shopping
  33. My mum studied history at university. …… says……was a really interesting course.
  34. Scientists are working hard to find cures for lots of diseases, but…… haven’t found a cure for the common cold yet.
  35. Adam, do…… think…… should all bring some food with us to your party?
  36. Dad, do…… know if…… sell computer games in the market?

9.2. Đáp án

IELTS TUTOR lưu ý:

  • 1.is
  • 2.am
  • 3.are
  • 4.is
  • 5.is
  • 6.are
  • 7.is
  • 8.am
  • 9.are
  • 10.is
  • 11.is 
  • 12.are 
  • 13.is 
  • 14.are 
  • 15.are 
  • 16.is 
  • 17.am 
  • 18.is 
  • 19.are
  • 20.are
  • 21.is 
  • 22.am 
  • 23.are 
  • 24.are 
  • 25.is 
  • 26.am 
  • 27.are 
  • 28.is 
  • 29.is
  • 30.is 
  • 31.I – he – it 
  • 32.you 
  • 33.she – it 
  • 34.they 
  • 35.you – we 
  • 36.you – they

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking